Bài 9 Trái phiếu và định giá trái phiếu

zTrái phiếu là giấy chứng nhận/công cụ nợ do một tổ chức phát hành và bán cho nhà đầu tư để huy động nợ dài hạn với cam kết sẽ trả lãi và gốc tại một điểm thời gian nhất định. zCác chi tiết cần chú ý: z Tổ chức phát hành: Chính phủ hoặc công ty z Nhà đầu tư: Tổ chức hoặc cá nhân z Nợ dài hạn: Nợ có thời hạn trên 1 năm z Lãi: Trả theo định kỳ, trảkhi đáo hạn, hoặc trả khi mua trái phiếu. z Gốc: Trả khi đáo hạn, trảtrước khi đáo hạn, hoặc không trả nợ gốc.

pdf16 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 9 Trái phiếu và định giá trái phiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
110/1/2007 1 Bài 9 TRÁI PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 10/1/2007 2 Trái phiếu và định giá trái phiếu z Mục tiêu z Nội dung trình bày z Trái phiếu z Giới thiệu về trái phiếu z Phân loại trái phiếu z Phân tích và quyết định đầu tư trái phiếu z Mô hình định giá trái phiếu z Phân tích rủi ro khi đầu tư trái phiếu z Lợi suất đầu tư trái phiếu 210/1/2007 3 Trái phiếu là gì? z Trái phiếu là giấy chứng nhận/công cụ nợ do một tổ chức phát hành và bán cho nhà đầu tư để huy động nợ dài hạn với cam kết sẽ trả lãi và gốc tại một điểm thời gian nhất định. z Các chi tiết cần chú ý: z Tổ chức phát hành: Chính phủ hoặc công ty z Nhà đầu tư: Tổ chức hoặc cá nhân z Nợ dài hạn: Nợ có thời hạn trên 1 năm z Lãi: Trả theo định kỳ, trả khi đáo hạn, hoặc trả khi mua trái phiếu. z Gốc: Trả khi đáo hạn, trả trước khi đáo hạn, hoặc không trả nợ gốc. 10/1/2007 4 Ví dụ trái phiếu chính phủ 310/1/2007 5 Phân loại trái phiếu z Căn cứ vào chủ thể phát hành: z Trái phiếu chính phủ z Trái phiếu Kho bạc z Trái phiếu đô thị z Trái phiếu công ty z Căn cứ vào kỳ hạn và cách thức trả lãi z Trái phiếu không có kỳ hạn z Trái phiếu có kỳ hạn z Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ ƒ Hàng năm ƒ Sáu tháng z Trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ ƒ Hưởng lãi khi mua ƒ Hưởng lãi khi đáo hạn z Căn cứ khả năng chuyển đổi (Đối với trái phiếu công ty) z Trái phiếu không chuyển đổi z Trái phiếu có thể chuyển đổi z Trái phiếu có điều khoản mua lại 10/1/2007 6 Phân tích tài chính và quyết định đầu tư TP Thu thập dữ liệu: Mệnh giá, Lãi suất, Cách trả lãi, Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu Vận dụng mô hình định giá: Mô hình DCF Thông tin ra quyết định: Giá trị lý thuyết và giá trị thị trường Ra quyết định: •Mua nếu Giá trị lý thuyết lớn hơn giá trị thị trường •Bán nếu Giá trị lý thuyết nhỏ hơn giá trị thị trường 410/1/2007 7 Phân tích và quyết định đầu tư TP z Thời hạn z Mệnh giá z Lãi suất của trái phiếu (coupon rate) z Cách thức trả lãi Tổ chức phát hành Ước lượng dòng tiền kỳ vọng Ước lượng suất chiết khấu kỳ vọng Mô hình DCF Giá trị lý thuyết Giá trị thị trường Hoạt động của thị trường chứng khoán Quyết định đầu tư 10/1/2007 8 Quy trình định giá trái phiếu Bước 1: Ước lượng dòng tiền tệ thu nhập kỳ vọng Bước 2: Ước lượng suất chiết khấu = Lãi suất không rủi ro + Phần gia tăng do rủi ro Bước 3: Tính hiện giá dòng tiền tệ thu nhập theo suất chiết khấu vừa ước lượng 510/1/2007 9 Ví dụ trái phiếu chính phủ 10/1/2007 10 Ví dụ trái phiếu đô thị 610/1/2007 11 Các yếu tố cần thiết cho việc định giá trái phiếu z Từ dữ liệu trái phiếu, chúng ta có: z Thời hạn (n) z Mệnh giá (MV) z Lãi suất (i%) => Lãi I = MV(i) z Cách trả lãi => Dòng tiền kỳ vọng z Từ nhà đầu tư, chúng ta có: z Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng kd 10/1/2007 12 Định giá trái phiếu không có kỳ hạn z Trái phiếu không có kỳ hạn (perpetual bond) – trái phiếu không bao giờ đáo hạn z Giả sử bạn mua trái phiếu hưởng lãi hàng năm 80$ trong thời gian vô hạn. Bạn đòi hỏi lợi nhuận đầu tư là 14%. Giá trái phiếu này sẽ là: V = I/kd = 80/0,14 = 571,43$ dt t dddd k I k I k I k I k IV =+=++++++= ∑ ∞ = ∞ 1 21 )1()1( .... )1()1( 710/1/2007 13 Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ hàng năm z Mô hình định giá z Ví dụ 1: Giả sử trái phiếu có mệnh giá 1000$ được hưởng lãi suất 8%/năm trong thời hạn 5 năm và nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận 10%, giá trái phiếu này: n d n ddd k MV k I k I k IV )1()1( .... )1()1( 21 ++++++++= $18,924 )1,01( 1000 )1,01( 80.... )1,01( 80 )1,01( 80 5521 =++++++++=V 10/1/2007 14 Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ nửa năm z Mô hình định giá z Ví dụ 2: Kho bạc phát hành trái phiếu có mệnh giá 10 triệu đồng, kỳ hạn 5 năm, trả lãi theo định kỳ nửa năm với lãi suất 10% và nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận 12% khi mua trái phiếu này. Giá trái phiếu n d n t t d k MV k IV 2 2 1 )2/1()2/1( 2/ +++= ∑= đồng tr. 26,9 )2/121( 10 )2/121( 2/1 10 10 1 =+++= ∑=t tV 810/1/2007 15 Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi – Trái phiếu chiết khấu z Mô hình định giá z Ví dụ 3: Giả sử trái phiếu có mệnh giá 1000$ không được hưởng lãi, có thời hạn 5 năm và nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận 12%, giá trái phiếu này: n dk MVV )1( += 43,567 )12,01( 1000 5 =+=V 10/1/2007 16 Phân tích sự biến động giá trái phiếu z Giá trái phiếu biến động khi lãi suất thị trường thay đổi z Lãi suất thị trường = lãi suất trái phiếu => giá trái phiếu bằng mệnh giá z Lãi suất thị trường giá trái phiếu cao hơn mệnh giá z Lãi suất thị trường > lãi suất trái phiếu => giá trái phiếu thấp hơn mệnh giá z Lãi suất thị trường gia tăng => giá trái phiếu giảm z Lãi suất thị trường giảm => giá trái phiếu tăng z Giá trái phiếu mệnh giá khi t n 910/1/2007 17 Phân tích sự biến động giá trái phiếu Giá trái phiếu Thời gian MV 0 5 10 15 kd = kc kd > kc kd < kc 10/1/2007 18 Ví dụ 4: Trái phiếu có mệnh giá 1000$ có thời hạn 10 năm được hưởng lãi suất 8% giá trái phiếu này thay đổi thế nào nếu: (1) Kd=6%, (2) Kd=8%, và (3) Kd=10% MV ($) 1000 Lãi suất 8% Kd 6% n 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lãi 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 Gốc 1000 CF 80 80 80 80 80 80 80 80 80 1080 V $1,147.20 V @Kd=6% $1,147.20 V @Kd=8% $1,000.00 V @ Kd = 10% $877.11 10 10/1/2007 19 Phân tích rủi ro khi đầu tư trái phiếu z Rủi ro tín dụng – rủi ro phát sinh do người phát hành không trả được nợ z Rủi ro thay đổi lãi suất – rủi ro phát sinh khi lãi suất tăng => giá trái phiếu giảm 617,59920,0025 769,47958,3320 1000,001000,0015 1368,331045,4510 1989,861095,245% Trái phiếu 14 nămTrái phiếu 1 năm Giá trị trái phiếuLãi suất thị trường 10/1/2007 20 Phân tích rủi ro khi đầu tư trái phiếu % thay đổi giá trái phiếu z Độ co giãn giá trái phiếu, e = % thay đổi lãi suất z Trái phiếu 1 năm: e = [(1095,24 – 1000)/1000]/[(5 – 15)/15] = 9,524%/ - 66,667% = - 0,14 z Trái phiếu 14 năm: e = [(1989,86 – 1000)/1000]/[(5 – 15)/15] = 98,986%/ - 66,667% = - 1,48 z Kết luận: Hai trái phiếu hưởng cùng mức lãi suất, trái phiếu nào có thời hạn dài hơn sẽ có mức độ biến động giá theo lãi suất lớn hơn = > rủi ro hơn. 11 10/1/2007 21 Quan hệ giữa giá trái phiếu và lãi suất thị trường Giá trái phiếu Lãi suất thị trường Mệnh giá LS trái phiếu, 8% Trái phiếu 5 năm, 8% Trái phiếu 15 năm, 8% Trái phiếu bán dưới mệnh giá Trái phiếu bán trên mệnh giá Trái phiếu bán ở mệnh giá 10/1/2007 22 Lợi suất đầu tư trái phiếu z Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn (YTM) Biết V, I, MV, và n giải phương trình này ta được YTM z Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC) Biết V, I, PC, và n giải phương trình này ta được YTC nn YTM MV YTM I YTM I YTM IV )1()1( .... )1()1( 21 ++++++++= nn YTC PC YTC I YTC I YTC IV )1()1( .... )1()1( 21 ++++++++= 12 10/1/2007 23 Ví dụ 5: Bạn bỏ ra 1082$ để mua trái phiếu có mệnh giá 1000$ có thời hạn 10 năm được hưởng lãi suất 8%. Tỷ suất lợi nhuận của bạn là bao nhiêu nếu bạn giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn? MV ($) 1000 Lãi suất 8% YTM 6.84% n 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Lãi 80 80 80 80 80 80 80 80 80 Gốc CF 80 80 80 80 80 80 80 80 80 V $1,082.00 10/1/2007 24 Trái phiếu chuyển đổi z Trái phiếu chuyển đổi (convertible bond) là loại trái phiếu trái phiếu do công ty phát hành cho người nắm giữ nó có quyền chuyển đổi thành một số cổ phiếu của công ty trong thời hạn hiệu lực nhất định. z Ở Việt Nam năm 1996, Công ty Cơ điện lạnh REE đã phát hành khá thành công loại trái phiếu này. z Gần đây các công ty lớn, đặc biệt là các NHTM, đã bắt đầu phát hành trái phiếu chuyển đổi thường xuyên hơn để huy động vốn. z Các ngân hàng thương mại có phát hành trái phiếu chuyển đổi trong vài năm gần đây gồm có VCB, ACB và Sài Gòn Bank. Điều này mở ra một cơ hội mới cho cả nhà phát hành lẫn nhà đầu tư. 13 10/1/2007 25 Lợi ích của trái phiếu chuyển đổi z Về phía nhà phát hành z … z … z Về phía nhà đầu tư z … z … 10/1/2007 26 Các khái niệm liên quan đến trái phiếu chuyển đổi z Tỷ lệ chuyển đổi (conversion ratio) của trái phiếu là số lượng cổ phiếu mà mỗi trái phiếu có thể đổi được. Ví dụ: Tỷ lệ 1:100 đối với trái phiếu chuyển đổi của ACB. z Giá chuyển đổi là tỷ số giữa mệnh giá trái phiếu và tỷ lệ chuyển đổi, nó được tính toán bằng cách lấy mệnh giá trái phiếu chia cho tỷ lệ chuyển đổi. Cụ thể trong trường hợp trái phiếu chuyển đổi của ACB, giá chuyển đổi bằng 1.000.000/100 = 10.000 đồng 14 10/1/2007 27 Định giá trái phiếu chuyển đổi z Giá trị của trái phiếu chuyển đổi dựa trên cơ sở định giá của ba bộ phận: z Giá trị của trái phiếu đơn thuần (straight bond value), z giá trị chuyển đổi, (conversion value) và z giá trị quyền chọn (option value). 10/1/2007 28 Giá trị trái phiếu đơn thuần z Minh họa cách định giá bộ phận giá trị trái phiếu đơn thuần của trái phiếu chuyển đổi ACB z Thông tin sử dụng để định giá: z Mệnh giá: 1.000.000 đồng z Thời hạn của trái phiếu tối đa là 5 năm, bắt đầu từ thời điểm trái phiếu được phát hành cho đến thời điểm chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu. z Lãi suất trái phiếu: 8%/năm. z Giả sử nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 12% khi đầu tư trái phiếu này, dựa vào thông tin trên chúng ta có: z Lãi được hưởng hàng năm = 1.000.000 x 8% = 80.000 đồng z Mệnh giá lúc đáo hạn = 1.000.000 đồng $855,809 0,12)(1 1.000.00080.000... 0,12)(1 80.000 0,12)(1 80.000 thuần đơn phiếu trái trị Giá 521 = + ++++++= 15 10/1/2007 29 Giá trị chuyển đổi z Minh họa cách xác định giá trị chuyển đổi của trái phiếu chuyển đổi ACB z Thông tin sử dụng để định giá: z Mệnh giá: 1.000.000 đồng z Số lượng cổ phiếu chuyển đổi: 100 z Giả sử ở thời điểm chuyển đổi, giá thị trường của cổ phiếu ACB là 185.000 đồng. Dựa vào thông tin trên chúng ta có giá trị chuyển đồi bằng 100 x 185.000 = 18.500.000 đồng. 10/1/2007 30 Giá trị quyền chọn z Khi nào giá trị công ty thấp, giá trị của trái phiếu chuyển đổi chịu ảnh hưởng đáng kể bởi giá trị của bộ phận giá trị nợ đơn thuần. Giá trị công ty thấp có nghĩa là giá cổ phiếu thấp. Nếu giá cổ phiếu thấp hơn giá chuyển đổi (bằng mệnh giá chia cho tỷ lệ chuyển đổi) thì nhà đầu tư sẽ không chyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu vì khi ấy giá trị chuyển đổi nhỏ hơn giá trị trái phiếu đơn thuần. Trong trường hợp này, giá trị quyền chuyển đổi (ví như là giá trị quyền chọn mua cổ phiếu) có giá trị bằng không và giá trị trái phiếu chuyển đổi bằng giá trị trái phiếu đơn thuần. z Khi nào giá trị công ty cao, giá trị trái phiếu chuyển đổi chịu ảnh hưởng đáng kể bởi giá trị của bộ phận giá trị chuyển đổi. Giá trị công ty cao có nghĩa là giá cổ phiếu cao. Nếu giá cổ phiếu cao hơn giá chuyển đổi thì nhà đầu tư sẽ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu vì khi ấy giá trị chyển đổi lớn hơn giá trị trái phiếu đơn thuần. Trong trường hợp này, quyền chuyển đổi có giá trị bằng chênh lệch giữa giá cổ phiếu và giá chuyển đổi và giá trị trái phiếu chuyển đổi bằng giá trị chuyển đổi cộng với giá trị quyền chọn. 16 10/1/2007 31 Kết quả Giá trị trái phiếu chuyển đổi = z Max(Giá trị trái phiếu đơn thuần, Giá trị chuyển đổi) z + Giá trị quyền chọn 10/1/2007 32 Ví dụ trái phiếu ACB Dựa vào thông tin của các ví dụ trước, bạn có thể sử dụng Excel và lập bảng tính định giá trái phiếu chuyển đổi của ACB như sau: Mệnh giá 1000000 Lãi suất 8% TS LN yêu cầu 12% Số lượng cổ phiếu đổi 100 Giá chuyển đổi 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 Giá cổ phiếu 0.00 7,000 40,000 80,000 150,000 250,000 0 1 2 3 4 5 Dòng tiền 80,000 80,000 80,000 80,000 1,080,000 Giá trái phiếu thuần 855,809 855,809 855,809 855,809 855,809 855,809 Giá trị chuyển đổi 0 700,000 4,000,0008,000,00015,000,000 25,000,000 Giá quyền chọn 0 0 30,000 70,000 140,000 240,000 Giá trái phiếu chuyển đổi 855,809 855,809 4,030,0008,070,00015,140,000 25,240,000
Tài liệu liên quan