Bài giảng Các thiết bị tách

Bởi vì hiển thị tính chất của Thiết bị tách, Thiết bị tách 3 pha và Thùng chứa hầu như tương tự nhau, do đó 3 thiết bị trên cùng được trình bày trong chương này. Có thể dễ dàng thay đổi chức năng trong Parameters Page thuộc Design Tab từ thiết bị sang thiết bị khác. Ví dụ bạn muốn chuyển từ Thiết bị tách sang Thiết bị tách 3 pha, đơn giản bạn chỉ cần chọn biểu tượng tương ứng khi sử dụng phím chuyển đổi. Chỉ cần bạn nhập các thông tin cần thiết cho dòng lỏng. Toàn bộ các đặc tính ban đầu của thiết bị (Các thông số, Các phản ứng, ) sẽ được giữ nguyên. Khác nhau cơ bản trong các thiết bị này là ở chỗdòng nguyên liệu cung cấp vào thiết bị (liên quan đến yêu cầu tách):

doc23 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các thiết bị tách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 - CÁC THIẾT BỊ TÁCH 6.1 Separator / 3-Phase Separator / Tank 2 6.1.1 Theory 2 6.1.2 Design Tab 4 6.1.3 Reactions Tab 6 6.1.4 Rating Tab 7 6.1.5 Worksheet Tab 9 6.1.6 Dynamics Tab 10 6.1.7 3-Phase Separation Example 11 6.2 Shortcut Column 13 6.2.1 Design Tab 13 6.2.2 Rating Tab 15 6.2.3 Worksheet Tab 15 6.2.4 Performance Tab 15 6.2.5 Dynamics Tab 16 6.2.6 Shortcut Column Example 16 6.3 Component Splitter 18 6.3.1 Theory 18 6.3.2 Design Tab 19 6.3.3 Rating Tab 19 6.3.4 Worksheet 19 6.3.5 Dynamics Tab 19 6.3.6 Example 21 6.1 Separator / 3-Phase Separator / Tank Tất cả thông tin trong chương này áp dụng cho Thiết bị tách, Thiết bị tách 3 pha và Thùng chứa, trừ khi có ký hiệu khác Bởi vì hiển thị tính chất của Thiết bị tách, Thiết bị tách 3 pha và Thùng chứa hầu như tương tự nhau, do đó 3 thiết bị trên cùng được trình bày trong chương này. Có thể dễ dàng thay đổi chức năng trong Parameters Page thuộc Design Tab từ thiết bị sang thiết bị khác. Ví dụ bạn muốn chuyển từ Thiết bị tách sang Thiết bị tách 3 pha, đơn giản bạn chỉ cần chọn biểu tượng tương ứng khi sử dụng phím chuyển đổi. Chỉ cần bạn nhập các thông tin cần thiết cho dòng lỏng. Toàn bộ các đặc tính ban đầu của thiết bị (Các thông số, Các phản ứng,…) sẽ được giữ nguyên. Khác nhau cơ bản trong các thiết bị này là ở chỗdòng nguyên liệu cung cấp vào thiết bị (liên quan đến yêu cầu tách): Thiết bị Mô tả Biểu tượng thiết bị tách Thiết bị tách Nhiều dòng nguyên liệu, một dòng sản phẩm hơi và một dòng sản phẩm lỏng. Trong mô phỏng tĩnh, thiết bị tách phân chia các chất chứa trong thùng thành pha hơi và pha lỏng Biểu tượng thiết bị tách 3 pha Thiết bị tách 3 pha Nhiều dòng nguyên liệu, một dòng sản phẩm hơi và hai dòng sản phẩm lỏng. Thiết bị tách 3 pha phân chia các chất chứa trong thùng thành pha hơi, pha lỏng nhẹ và pha lỏng nặng Biểu tượng thùng chứa Thùng chứa Nhiều dòng nguyên liệu, và một dòng sản phẩm lỏng. Thùng chứa nói chung được mô phỏng các thùng chứa lỏng dâng lên 6.1.1 Nguyên lý Các thiết bị tách lỏng hơi được sử dụng phân tách các pha trong những điều kiện xác định. Áp suất trong thùng tách là áp suất thấp nhất của dòng nguyên liệu trừ đi đô sụt áp dọc theo thùng. Enthalpy là tổ hợp enthalpy của nguyên liệu cộng hoặc trừ công suất (khi đốt nóng công suất là cộng, khi làm lạnh công suất là trừ). Các thông tin chi tiết về động học quá trình tách pha có thể xem trong chương 7- Các thiết bị tách trong phần mô phỏng động Với các ứng dụng tiêu chuẩn, Thiêt bị tách và Thiêt bị tách 3 pha có khả năng tính toán ngược lại. Ngoài ra khi các dòng nguyên liệu hoàn toàn xác dịnhđược phân tách tại áp suất và enthalpy của thùng, thiết bị tách cũng có thể sử dụng các cấu tử sản phẩm đã biết để xác định các cấu tử của các dòng sản phẩm khác, bằng cách cân bằng các cấu tử của dòng nguyên liệu. Để thực hiện tính toán ngược với thiết bị tách cần các thông in sau: Một cấu tử sản phẩm Nhiệt độ hoặc áp suất của dòng sản phẩm Hai dòng sản phẩm (đối với thiết bị tách hai pha) hoặc ba dòng sản phẩm (đối với thiết bị tách ba pha) Chú ý rằng nếu bạn dang sử dụng nhiều dòng nguyên liệu, chỉ có một dòng có thể có một cấu tử chưa biết để có thể thực hiện tính toán ngược trong Hysys Để cài đặt SEPARATOR (Thiết bị tách) hoạt động, bấm phím F12 và chọn Separator từ Unit Ops view hoặc chọn biểu tượng Separator trên Object Palette. Cài đặt cho 3-PHASE SEPARATOR (thiết bị tách 3 pha) và TANK (Thùng chứa) cũng tương tự sử dụng các biểu tượng tương ứng. Nếu bạn muốn sử dụng SEPARATOR như một thiết bị phản ứng, bạn có thể cài đặt hoặc là SEPARATOR hoặc là chọn GENERAL REACTOR từ Unit Ops view Nếu bạn chuyển từ SEPARATOR (Thiết bị tách) sang TANK (Thùng chứa), bạn sẽ bị mất liên kết với dòng hơi. Nếu bạn trở về SEPARATOR, bạn sẽ lại có liên kết với dòng hơi Hình trên thể hiện giao diện của Parameters page của SEPARATOR (Thiết bị tách). Có thể dễ dàng thay đổi giữa thiiét bị tách, thiết bị tách 3 pha và thùng chứa bằng cách chọn phím tương ứng (vị trí mũi tên chỉ trên hình) Đối với thiết bị TANK (thùng chứa), dòng ra sẽ luôn luôn là dòng lỏng. Nếu dòng ra không thể tính được pha lỏng theo đúng các đặc trưng dòng và độ sụt áp dọc theo thùng, khi đó độ sụt áp cần phải điều chỉnh sao cho dòng ra phải đạt được tại nhiệt độ điểm bọt của nó. 6.1.2 Design Tab Đối với mô phỏng tĩnh, cần phải xác định thông tin trong trang Connections page và Parameters page của Design tab. Connection page Bất cứ một thiết bị phân tách nào đều nhận nhiều nguồn nguyên liệu, cũng như các dòng năng lượng (nếu cần). Bạn cũng cần phải cung cấp tên của các dòng sản phẩm. Hình dưới đây cho thấy sự khác biệt về việc xác định connection page cho 3 thiết bị đang xét. Heat transfer (truyền nhiệt) Bạn cũng cần phải xác định các thông số của dòng năng lượng vào thùng bằng cách cung cấp tên của dòng năng lượng trên Connection Page. Trong mô phỏng tĩnh thiết bị tách, cân bằng năng lượng được xác định như sau: Hfeed ± chất tải nhiệt = Hhơi + Hphần nặng + Hphần nhẹ Trong đó: Hfeed = nhiệt do dòng nguyên liệu mang vào thiết bị. Hphần hơi = Nhiệt do hơi mang đi. Hphần nặng = Nhiệt do phần lỏng nặng mang đi. Hphầnnhẹ = Nhiệt do phần lỏng nhẹ mang đi. Parameters Page Parameters Page cho phép bạn thể hiện độ sụt áp dọc theo thiết bị. Các thông số của thiết bị được mô tả như sau: Thông số Mô tả Thể tích thiết bị Đây là tham số do người dùng xác định Liquid level SP Phần trăm thể tích thiết bị được chứa đầy lỏng. Do người dùng xác định Liquid volume Không do người dùng thiết lập. Thể tích lỏng được tính toàn bằng lượng sản phẩm đi ra khỏi thể tích thiết bị và lượng lỏng từ các phân đoạn. Physical Parameters (các thông số vật lý). Chú ý: Pfeed là tổng giá trị áp suất thấp nhất của tất cả các dòng nguyên liệu Các thông số vật lý liên quan đến thiết bị này là độ giảm áp dọc theo thân thiết bị (ΔP) và thể tích thùng thiết bị. Độ giảm áp được xác định bằng phương trình sau: P = Pv = P1 = Pfeed – ΔP Trong đó: P = áp suất trong thùng thiết bị. Pv = áp suất của pha hơi (sản phẩm) Pl = áp suất của pha lỏng (sản phẩm) Pfeed = áp suất dòng nguyên liệu Thể tích thùng thiết bị cần thiết trong mô phỏng tĩnh khi mô phỏng thiết bị phản ứng loại khuấy lý tưởng (CSTR), bởi vì đó là thông số cần thiết để xác định thời gian lưu ΔP = độ giảm áp trong thùng thiết bị Mặc định độ giảm áp trong thùng bằng không. Thể tích thiết bị, cùng với việc đặt giá trị mức chất lỏng hoặc dòng chất lỏng, xác định mức chất lỏng trong thùng thiết bị. Lượng chất lỏng, hoặc mức chất lỏng trong thùng thiết bị ở một thời điểm nào đó được cho bởi biểu thức sau: Mức chất lỏng = thể tích thùng thiết bị × Trong đó PV(%): là mức chất lỏng trong thùng thiết bị ở thời điểm t. Giá trị mặc định thể tích thùng thiết bị bằng 2m3. User Variables Page Trang User Variables page cho phép bạn tạo ra và thực hiện các biến được mô phỏng trong HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc triển khai thực hiện: dùng User Variables, xem User Variables trong các chương Customization Guide. Notes Page (ghi chú): Trong trang này thực hiện soạn thảo dạng văn bản trong đó nói chung bạn có thể ghi lại bất kỳ các ý kiến hoặc thông tin liên quan đến các thao tác hoặc gắn liền với mô phỏng của bạn. 6.1.3 Reactions Tabs Results Page Có thể thiết lập phản ứng cho các thiết bị Separator, 3-phase separator hoặc tank. Bạn cũng có thể thiết lập phản ứng trong hệ thống bằng cách lựa chọn từ danh sách được kéo thả xuống (Reaction set). Thông báo trạng thái sẽ được hiển thị ở phía dưới (ready or not ready) cho phản ứng được lựa chọn. Phản ứng và thông tin về cấu tử thành phần phản ứng được hiển thị ở hộp thoại Reaction Results. Chọn Reaction Balance để biết được thông tin tổng các cấu tử trong dòng vào, phản ứng tổng cộng và thông tin tổng các cấu tử trong dòng ra. Chọn Reaction Extents để xem phần trăm chuyển hóa, các cấu tử chính, hằng số cân bằng, đánh giá mức độ phản ứng. Bạn cũng có thể xem thông tin mô tả các phản ứng bằng cách chọn View Global Rxn. 6.1.4 Rating Tab (đánh giá) Bạn sử dụng thông tin Rating Tab chỉ khi mô phỏng động Rating Tab bao gồm Sizing page và Heat Loss Page. Thông tin về các trang này không đề cập đến trong mô phỏng tĩnh. Để biết thêm thông tin về các trang này xem trong hướng dẫn mô phỏng động (Dynamic Modeling Guide, section 7.1.1-Rating Tab) Sizing page Trong trang này bạn có thể thiết lập các kích thước hình học của thiết bị. Heat Loss Page Trong trang này bạn có thể thiết lập Heat Loss Model với các thông số cần thiết ứng với mỗi model. Vessel Geometry Thể tích và hình dạng của thiết bị được xác định trong nhóm geometry. Kích thước hình học của thiết bị bao gồm thể tích và hình dạng của thiết bị, rất quan trọng trong việc xác định lượng chất lỏng có chứa trong thiết bị, hay chiều cao mức chất lỏng, có hai dạng chính của thiết bị được mô tả ở bảng sau: Dạng thiết bị Mô tả Dạng hình cầu Thiết bị được chế tạo theo dạng cầu, có thể xác định thể tích thiết bị bằng đường kính Dạng hình trụ Xác định thể tích thiết bị bằng đường kính đáy và chiều cao trụ. Tỷ lệ chiều cao và đường kính mặc định là 3/2 Weir (vách chảy tràn của thiết bị) Chứa các thông tin về vách chảy tràn của thiết bị, được thiết lập bằng cách nhấn nút weir trong thẻ sizing. Thiết lập cho tất cả các dạng của separation operations Boot Geometry Hệ thống thiết bị có thể được thiết lập với 1 boot. Boot là thông số được đưa vào khi có 2 pha lỏng tồn tại trong thiết bị (phân tách 3 pha). Chất lỏng nặng thoát ra từ đầu phun, chất lỏng nhẹ thoát ra từ 1 đầu phun khác. Trong hysys, boot này được thêm vào bằng cách chọn hộp This separator has a boot. 6.1.5 Worksheet Tab Trong Worksheet Tab chứa các thông tin về các tính chất hóa lý của tất cả các dòng vào thiết bị. Worksheet Tab có các trang Condition, Properties và Composition chứa các thông tin tương ứng của các dòng. PF specs có các toàn bộ các thông tin của Dynamics tab 6.1.6 Dynamics Tab Specs Page Các thông tin liên quan được sử dụng trong mô phỏng động, đê biết thêm chi tiết xem Dynamic Modeling Guide. Chứa các thông tin kỹ thuật về thiết bị: hình dạng, thông số hóa lý, chi tiết về kỹ thuật của thiết bị cũng như dòng nguyên liệu (áp suất) Holdup Page Chứa các thông tin về mức chất lỏng, hơi trong thiết bị, cũng như phần mol từng cấu tử trong thiết bị. Stripchart Page Cho phép người dùng thiết lập các biến để dựng đồ thị liên hệ giữa các biến đó với nhau. Chọn các biến trong hộp kiểm và nhấn greate stripchart page để tạo đồ thị liên hệ giữa các biến. Biểu tượng New Case 6.1.7 Ví dụ về thiết bị tách 3-pha Ví dụ này minh hoạ về thiết bị tách 3-pha. Thiết lập New Case với các thông số sau đây: Property Package Components Peng Robinson C1, C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5, H2O Thiết lập dòng, đặt tên dòng Feed với các thông số sau: Dòng nguyên liệu Feed Tab [Page] Thông số Giá trị nhập Worksheet [Conditions] Temperature [C] 20.0000 Presure [kPa] 200.0000 Molar Flow [kgmole/hr] 100.0000 Methane Mole Fraction 0.1000 Ethane Mole Fraction 0.0300 Propane Mole Fraction 0.0400 i-Butane Mole Fraction 0.0800 n-Butane Mole Fraction 0.1000 i-Pentane Mole Fraction 0.1200 n-Pentane Mole Fraction 0.1300 H2O Mole Fraction 0.4000 Biểu tượng thiết bị tách 3-pha Lưu ý dòng có 3 pha. Bạn cần chắc chắn là dòng đã được nhập đày đủ các thông số cần thiết. Cài đặt thiết bị tách 3-pha. Trên trang Connections Page của Degine Tab, nhập các thông tin trong bảng sau: 3-PHASE SEPARATOR [3-Phase Separator] Tab [Page] Thông số Giá trị nhập Worksheet [Conditions] Feeds Feed Vapour Vapour Light Liquid Light Heavy Liquid Heavy Giao diện trên Worksheet Tab thể hiện các thông số đã nhập vào: 6.2 Shortcut column Biểu tượng Shortcut Column Shortcut column (shortcut distillation) thực hiện tính toán theo Fenske-Underwood được sử dụng cho tháp chưng luyện có hồi lưu đơn giản. Số đĩa nhỏ nhất Fenske và chỉ số hồi lưu nhỏ nhất Underwood được tính toán. Chỉ số hồi lưu được sử dụng để tính toán lượng hơi và lượng lỏng tại các phần chưng và phần luyện, nhiệt ngưng tụ, nhiệt đun sôi đáy tháp, số đĩa lý thuyết, và vị trí nhập liệu tối ưu. Shortcut distillation chỉ dùng để ước tính các thông số của tháp chưng có hồi lưu. Để có kết quả tính toán phù hợp với thực tế cần phải tính toán bằng COLUMN. Để khởi động shortcut column nhấn phím F12 và chọn Shortcut Column từ Unit Ops View hoặc chọn Shortcut Column trong Object Palette (bảng các biểu tượng mô phỏng thiết bị). 6.2.1 Design Tab Connections Page Giao diện Conection Page của Design Tab của shortcut column như trong hình dưới. Dòng nguyên liệu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, nhiệt ngưng tụ, nhiệt đun sôi đáy tháp được xác định. Sản phẩm đỉnh có thể xác định tại dòng hơi từ đỉnh hoặc dòng chưng cất tuỳ thuộc vào việc lựa chọn trong bảng chọn Top Product Phase. Tên của thiết bị cũng được xác định tại đây. Bạn có thể xác định sản phẩm lỏng hoặc hơi ở trên đỉnh tháp bằng cách chọn trong hộp Top Product Phase Tương tự, với các dòng nguyên liệu và sản phẩm, phải nhập các thông số cần thiết và đặt tên cho các dòng đó, sau đó ta chọn lên kết với thiết bị bằng cách đặt tên dòng, sau đó chuyển sang parameters để khai báo các thông số cần thiết. Parameters Page shortcut column yêu cầu phải xác định cấu tử khoá (keys components) nặng và nhẹ. Cấu tử khoá nhẹ là cấu tử dễ bay hơi hơn trong số hai cấu tử chính được tách ra. Các cấu tử khoá được sử dụng để xác định các sản phẩm của quá trình chưng. Cấu tử khoá nhẹ trong sản phẩm đáy và cấu tử khoá nặng trong sản phẩm đỉnh chỉ là cấu tử yêu cầu xác định. Trong hộp Components chọn các cấu tử khoá, lựa chọn Light Key và Heavy Key từ danh sách và nhập phần mol tương ứng. Như vậy là đủ cả hai cấu tử khoá cho sản phẩm đỉnh và đáy. Có thể xác định trong khoảng rộng các giá trị cho phép. Tuy nhiên nếu xảy ra vấn đề thì một hoặc cả hai cấu tử khoá phải thay đổi. Xác định biến thiên áp suất trong tháp chưng bằng cách chọn Condenser Pressure và Reboiler Pressure trong hộp chọn Pressures. Chỉ số hồi lưu tối thiểu sẽ được hiển thị khi các tham số cần thiết đã được nhập đầy đủ trong Conections Page và hai hộp chọn Components và Pressures nêu trên. Tiếp theo bạn cần nhập External Reflux Ratio được sử dụng trong tính toán vận hành của đĩa chưng, nhiệt lượng ngưng tụ và đun sôi đáy tháp, số đĩa lý thuyết và vị trí đĩa nhập liệu tối ưu. 6.2.2 Rating Tab Không thể nhập và đánh giá thông tin với rating tab của shortcut column. 6.2.3 Worksheet Tab Worksheet Tab cung cấp các thông tin về các dòng vật liệu giống như trong workbook. Tuy nhiên, trang này chỉ hiển thị các dòng có liên quan đến shortcut column. 6.2.4 Performance tab Kiểm tra kết quả tính của shortcut column. Các kết quả phù hợp với giá trị External Reflux Ratio đã được nhập ban đầu tại Parameters Page. Giao diện này đưa ra thông tin hóa lý của hệ thống sau khi đã được tính toán, khai báo đầy đủ. Các kết quả nhận được là: Kết quả tính tháp Mô tả Minimum Number of Trays Số đĩa tối thiểu Fenske, đại lượng này không bị ảnh hưởng bởi External Reflux Ratio Actual Number of Trays được tính toán bằng phương pháp Gilliland Optimal Feed Stage đảm bảo đạt hiệu suất tách tối ưu Condenser and Reboiler Temperature Các đại lượng này không bị ảnh hưởng bởi External Reflux Ratio Rectifying Section Vapour and Liquid traffic flow rates Là giá trị trung bình lưu lượng dòng phía trên đĩa nạp liệu Stripping Section Vapour and Liquid traffic flow rates Là giá trị trung bình lưu lượng dòng bên dưới đĩa nạp liệu Condenser and Reboiler Duties Các giá trị nhiệt lượng được tính toán bởi Hysys 6.2.5 Dynamics Tab Shortcut Column hiện tại tính toán trong mô phỏng tĩnh do đó không hiển thị các giá trị trong Dynamics Tab. 6.2.6 Shortcut Column Example Ví dụ sau đây xây dựng Shortcut Column cho tháp tách propan điển hình có dòng Feed là dòng nguyên liệu vào tháp. Bắt đầu tạo case với các tính chất sau: Property Package Components Peng Robinson C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5, C6 Tạo dòng nguyên liệu với các tham số sau: MATERIAL STREAM [Feed] Tab [Page] Vị trí nhập số liệu Giá trị nhập vào Worksheet [Conditions] Temperature [F] 207.37 Pressure [psia] 100.0000 Molar Flow [lbmole/hr] 1271.5190 Ethane Mole Frac 0.0148 Propane Mole Frac 0.7315 i-Butane Mole Frac 0.0681 n-Butane Mole Frac 0.1462 i-Pentane Mole Frac 0.0173 n-Pentane Mole Frac 0.0150 n-Hexane Mole Frac 0.0071 Biểu tượng Shortcut Column Khởi động Shortcut Column trong case. Tại Connections page của Design tab, điền các thông tin vào các vị trí tương ứng SHORTCUT COLUMN [Depropanizer] Tab [Page] Vị trí nhập thông tin Thông tin nhập vào Design [Connections] Feed Feed Distillate Distillate Bottoms Bottoms Condenser Duty Cond Q Reboiler Duty Reb Q Top Product Phase Liquid Nhập các thông tin sau trên Parameters page của Design tab: SHORTCUT COLUMN [Depropanizer] Tab [Page] Vị trí nhập thông tin Thông tin nhập vào Design [Parameters] Light Key in Bottom Component - Propane Mole Fraction - 0.025 Heavy Key in Distillate Component - i-Butane Mole Fraction -0.020 Condenser Pressure 100 psia Reboiler Pressure 103 psia External Reflux Ratio 1.5 Hysys sẽ tự động tính toán giá trị Minimum Reflux Ratio là 0.979 Kết quả Với giá trị Reflux Ratio bằng 1.5 kết quả tính toán sau sẽ hiển thị trên Performance tab 6.3 Component Splitter Biểu tượng Component Splitter Với COMPONENT SPLITTER, dòng nguyên liệu được chia làm 2 dòng riêng biệt dựa trên những thông số đã được khai báo ban đầu. Bạn cần nhập thông tin cần thiết về thành phần của mỗi dòng ra khỏi thiết bị phân chia dòng Component Splitter đi vào dòng sản phẩm đỉnh. Đây là công cụ tính toán các quá trình phân chia đặc biệt và không tiêu chuẩn chỉ có trong Hysys. Để cài đặt COMPONENT SPLITTER, bấm phím F12 và chọn Component Splitter từ Unit Ops view hoặc chọn biểu tượng Component Splitter trên Object Palette (bảng các biểu tượng mô phỏng thiết bị) 6.3.1 Nguyên lý Component Splitter thoả mãn cân bằng vật liệu với mỗi cấu tử: fi= ai + bi Trong đó: fi là lượng mol cấu tử i trong dòng nguyên liệu ai là lượng mol cấu tử i trong sản phẩm đỉnh bi là lượng mol cấu tử i trong sản phẩm đáy. Lượng mol cấu tử trong dòng sản phẩm đỉnh và đáy được tính toán theo các biểu thức sau: ai= xi×fi bi= (1-xi)×fi Trong đó: xi là phần cấu tử i trong sản phẩm đỉnh Từng cấu tử, phân đoạn hơi và áp suất dòng ra khỏi thiết bị đã biết, còn P-VF tách được tính toán theo các giá trị nhiệt độ và nhiệt lượng của các dòng. Cân bằng nhiệt lượng tổng cộng trong thiết bị được tính toán theo nhiệt lượng của dòng: hE = hF – hO – hB Trong đó: hE : Enthalpy của dòng năng lượng chưa biết giá trị hF : Enthalpy của dòng nguyên liệu hO : Enthalpy của sản phẩm đỉnh hB : Enthalpy của sản phẩm đáy 6.3.2 Design Tab Connections page Trên Connections page, bạn cần nhập đầy đủ các thông số của một số không giới hạn các dòng nguyên liệu vào Component Splitter. Các dòng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy cũng cần được nhập các thông số cần thiết, và cả một số lượng không giới hạn các dòng năng lượng cũng phải được nhập đầy đủ các thông số. Một trong số các dòng năng lượng cần phải có giá trị năng lượng chưa xác định để có thể tính được cân bằng năng lượng. Parameters Tab Tại đây hiển thị các thông số dòng đã được nhập vào, bao gồm cả phân đoạn hơi và áp suất của các dòng sản phẩm đỉnh và đáy. Splits page Các phân đoạn được phân tách (splits hoặc separation fractions) trong khoảng từ 0 tới 1, phải được nhập các giá trị thành phần của mỗi cấu tử trong dòng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy ra khỏi Component Splitter. Số lượng sản phẩm đáy nhập một lần phân đoạn đỉnh đã biết. Có hai phím trong Splits page là All 1 và All 0 sử dụng để nhập phân đoạn đỉnh (Overhead Fractions) nhận giá trị 1 (100%) hoặc 0 (0%), tương ứng cho tất cả các cấu tử. Những phím này có ích nếu có nhiều cấu tử được tách từ dòng nguyên liệu vào sang các dò