Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (tiếp theo)

Đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế. Do đó ngân hàng thương mại đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là hệ thống tài chính có quy mô trung bình góp phần luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế. Do đó, Ngân hàng thương mại được sự cho phép của chính phủ thành lập rất đa dạng và đồng thời ngày càng tạo ra rất nhiều sản phẩm dịch vụ để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế.

ppt175 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠIMỤC TIÊU MÔN HỌC“ Nơi nào có nền kinh tế phát triển thì nơi đó có ngân hàng thương mại – Nơi nào có ngân hàng thương mại thì nơi đó có sự phát triển”Đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế. Do đó ngân hàng thương mại đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là hệ thống tài chính có quy mô trung bình góp phần luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế. Do đó, Ngân hàng thương mại được sự cho phép của chính phủ thành lập rất đa dạng và đồng thời ngày càng tạo ra rất nhiều sản phẩm dịch vụ để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế.Vì thế, để theo kịp quá trình phát triển thì đòi hỏi người học phải được trang bị nhiều kiến thức mang tính vừa truyền thống, vừa hiện đại. Để tổng quan kiến thức học viên cần được trang bị kiến thức một cách tổng quan cho người học. Do đó các chương được bố trí như sau:CẤU TRÚC CHƯƠNGChương I: Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mạiChương II: Nghiệp vụ huy động vốnChương III: Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụngChương IV: Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhânChương V: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệpChương VI: Xếp hạng tín dụng và quyết định cho doanh nghiệp vay vốnChương VII: Nghiệp vụ cho thuê tài sảnChương VIII: Nghiệp vụ bao thanh toánChương IX: Nghiệp vụ chiết khấu chứng từ có giáChương X: Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hốiChương I: Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại (5 tiết)MỤC TIÊUCÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM)CHỨC NĂNG CỦA NHTMPHÂN LOẠI NHTMIV. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHTMV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTMVI. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHTMI. CÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMQua quá trình tiến hóa con người đã chiếm hữu các tư liệu sản xuất và có nhu cầu trao đổi mua bán. Do đó, họ đã nhận ra “phi thương bất phú” vì thế họ đã nhanh chóng trao đổi mua bán tạo ra các con đường tơ lụa buôn bán xuyên lục địa.Chính việc mua bán kinh doanh đã mang lại sự giàu có phồn thịnh, của cải, tài sản. Với tài sản dư thừa đó họ đã nhanh chóng sử dụng để cho xã hội vay mượn và hình thành các tổ chức huy động vốn để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng.1.2 Khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM)Hoạt động NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.II. CHỨC NĂNG CỦA NHTM2.1 Chức năng trung gian tài chính...2.2 Chức năng tạo tiềnTạo tiền bằng các loại giấy tờ có giáb. Tạo tiền bằng hệ số tạo tiềnVD: NHTW tạo ra 1.000.000 đồng trong nền kinh tế. NHTW sẽ phát hành thông qua NHTM. NHTM sẽ phải thực hiện tỷ lệ dự trữ bắt buộc 20%. Sau đó 90% giá trị tiền sẽ được cho khách hàng vay mượn. Việc giao dịch vay mượn, thanh toán tiền trong nền kinh tế sẽ được thực hiện “Banking –Banking”NHTMTích sốDự trữCho vayK/HàngNH-A1.000.000*20%200.000800.000KH-BNH-B800.000*20%160.000640.000KH-CNH-C640.000*20%128.000512.000KH-DNH-D512.000*20%102.400409.600KH-ENH-E409.600*20%81.920327.680KH-FNH-F327.680*20%65.536262.144KH-GNH-G262.144*20%52.429209.715KH-HNH-H209.715*20%41.943167.772KH-INH-I167.772*20%33.554134.278KH-JNH-J134.278*20%26.844107.434KH-KNH-71.238*20%248990KH-8NH-8990*20%198792KH-9NH-9792*20%158634KH-10NH-10634*20%127507KH-11NH-11507*20%101406KH-12NH-12406*20%81325KH-1300TỔNG TIỀN1.000.0005.000.000Hệ số tạo tiền = 1/RSự mở rộng tiền = Số tiền tạo * Hệ số tạo tiền2.3 Chức năng thanh toánNHTM được cho phép chức năng đại điện tin tưởng làm trung gian thực hiện giao dịch thanh toán trong quá trình trao đổi mua bán hàng hóa thanh tóa tiền tệ giữa các đối tác.III. PHÂN LOẠI NHTM3.1 Dựa vào hình thức sở hữuNgân hàng thương mại nhà nước.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................b. Ngân hàng thương mại cổ phầnc. Ngân hàng liên doanhd. Ngân hàng nước ngoài3.2 Phân loại theo chiến lược kinh doanhNgân hàng bán buônb. Ngân hàng bán lẻc. Ngân hàng vừa bán buôn, vừa bán lẻd. Ngân hàng đặc biệtIV. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHTMNHTM VIETINBANKNHTM NAVIBANKV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM5.1 Hoạt động huy động vốnTừ các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụngPhát hành các loại giấy tờ có giáVay vốn tín dụng trong và ngoài nướcVay vốn NHTW5.2 Hoạt động cấp tín dụngCho vayBảo lãnhChiết khấuCho thuê tài chínhBao thanh toánChiết khấu chứng từ có giáTài trợ xuất nhập khẩucho vay thấu chi5.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹCung cấp phương tiện thanh toán trong và ngoài nướcThực hiện dịch vụ thu hộ chi hộThực hiện thanh toán liên ngân hàng5.4 Các hoạt động khácGóp vốn và mua cổ phầnTham gia thị trường tiền tệKinh doanh ngoại hốiỦy thác và nhận ủy thácCung ứng dịc vụ bảo hiểmTư vấn tài chínhBảo quản vật quý giá5.5 Các dịch vụ hỗ trợMở tài khoản thẻThực hiện việc thu tiền điện, nước, điện thoại.Thực hiện cung cấp dịch vụ SMS, Phone-banking, mobile-banking, home-banking, internet-banking.VI. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHTMCác quy định về vốnCác quy định về dự trữ và đảm bảo an toànCác quy định về cho vayTHE ENDChương II: Nghiệp vụ huy động vốn (10 tiết)MỤC TIÊUTẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐNHOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTMNGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTMCÁC BIỆN PHÁP THU HÚT TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNGI. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN1.1 Đối với NHTM1.2 Tầm quan trọng đối với khách hàngII. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTMNhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng .Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá.Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nướcVay vốn NHTWIII. NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM3.1 Huy động tiền gửi thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán3.1.1 Đối tượng khách hàng và tình huống sử dụng Thanh toán qua NHTM là một loại dịch vụ thanh toán, theo đó NH thực hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả3.1.2 Thủ tục mở tài khoản thanh toán3.2 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi cá nhân3.2.1 Đối tượng khách hàng và tình huống sử dụng 3.2.2 Thủ tục mở tài khoản cá nhân3.2.3 Tính lãi tiền gửi thanh toán và cá nhân.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................3.3 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn3.3.1 Đối tượng khách hàng và tình huống sử dụng 3.3.2 Thủ tục mở tài khoản cá nhân3.2.3 Tính lãi tiền gửi thanh toán và cá nhân4.4 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm định kỳ3.4.1 Đối tượng khách hàng và tình huống sử dụng3.3.2 Thủ tục mở tài khoản cá nhân3.2.3 Tính lãi tiền gửi thanh toán và cá nhâna. Lãi đơn.......b. Lãi kép...Với: A – Là tài khoản tiền gửi r – Là lãi suất (%) n – Là thời đoạn lãnh lãi IV. CÁC BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CỦA NHTMPhát triển đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi + Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo kỳ hạn + Đa dạng hóa sản phẩm theo loại đồng tiền gửi + Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo số dư + Đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàngTối đa hóa sự tiện lợi cho khách hàngMở rộng mạng lưới chi nhánh để đưa dịch vụ tiền gửi đến sát địa bàn dân cưTạo cho khách hàng tâm lý thoải mái và thỏa mãn khi bước chân đến gửi tiềnNâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viênXây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàngKhuyến mãi thu hút tiền gửi BÀI TẬPBài 1: Ông Minh có tài khoản tiền gửi ATM tại NHTM Sacombank. Mọi giao dịch thông bảng A. Lãi suất huy động không kỳ hạn là 0,25%/ tháng.Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của Ông Minh. Hãy tính lãi tiền gửi của Ông Minh.NgàySố dư TKTích sốLãi 1/430.000.000....7/420.000.000..13/415.000.000..15/425.000.000....18/45.000.000..21/412.000.000......23/418.000.000....27/440.000.000...30/428.000.000..Bài 2: Bà Mai có tài khoản tiền gửi ATM tại NHTM Vietcombank. Mọi giao dịch thông bảng A. Lãi suất huy động không kỳ hạn là 0,25%/ tháng.Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của Bà Mai. Hãy tính lãi tiền gửi của Bà Mai.NgàySố dư TKTích sốLãi 4/1210.000.000....6/1220.000.000..14/1215.000.000..16/1225.000.000....20/125.000.000..23/1240.000.000......27/1228.000.000....29/1230.000.000...31/1238.000.000..Bài 3: Công Ty Mai Anh có tài khoản tiền gửi ATM tại NHTM Agribank. Mọi giao dịch thông bảng A. Lãi suất huy động không kỳ hạn là 0,25%/ tháng.Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của Công Ty. Hãy tính lãi tiền gửi của Công Ty.NgàySố dư TKTích sốLãi 1/2100.000.000....6/2200.000.000..8/2150.000.000..10/2250.000.000....18/250.000.000..21/2400.000.000......24/2280.000.000....28/2300.000.000...Bài 4: Công Ty Thiên Long có tài khoản tiền gửi ATM tại NHTM Đông Á. Mọi giao dịch thông bảng A. Lãi suất huy động không kỳ hạn là 0,25%/ tháng.Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của Công Ty. Hãy tính lãi tiền gửi của Công Ty.NgàySố dư TKTích sốLãi 5/12200.000.000....8/12250.000.000..16/12150.000.000..20/1250.000.000....27/12100.000.000..29/12280.000.000............5/1380.000.000...10/1500.000.000..Bài 5: Bà Mai có tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại NHTM An Bình. Số tiền giao dịch là 500.000.000 đồng. Thời gian giao dịch từ 3/3 đến 15/9. Lãi suất NH huy động định kỳ là 1,6%/tháng và không định kỳ là 0,2%/tháng. Nếu là nhân viên giao dịch. Bạn hãy tính lãi Bà Mai nhận được.BÀI GIẢIBài 6: Công Ty Thiên Long có tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại NHTM An Bình. Số tiền giao dịch là 1.500.000.000 đồng. Thời gian giao dịch từ 21/1đến 15/7. Lãi suất NH huy động định kỳ là 1,7%/tháng và không định kỳ là 0,2%/tháng. Nếu là nhân viên giao dịch. Bạn hãy tính lãi Công ty nhận được.BÀI GIẢIBài 7: Ông Nam có tài khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn tại NHTM Vietinbank. Số tiền giao dịch là 500.000.000 đồng. Thời gian giao dịch 12 tháng. Lãi suất NH huy động định kỳ là 1,6%/tháng. Nếu là nhân viên giao dịch. Bạn hãy tính lãi Ông Nam nhận được trong các trường hợp:Lĩnh lãi hàng thángLĩnh lãi 1 quýLĩnh lãi nữa nămLĩnh lãi cả năm- Chú ý: Tính lãi theo hai phương pháp lãi đơn và lãi kép.BÀI GIẢI..Bài 8: Ông An có tài khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn tại NHTM BIDV. Số tiền giao dịch là 1.500.000.000 đồng. Thời gian giao dịch 12 tháng. Lãi suất NH huy động định kỳ là 1,7%/tháng. Nếu là nhân viên giao dịch. Bạn hãy tính lãi Ông An nhận được trong các trường hợp:Lĩnh lãi hàng thángLĩnh lãi 1 quýLĩnh lãi nữa nămLĩnh lãi cả năm- Chú ý: Tính lãi theo hai phương pháp lãi đơn và lãi kép.BÀI GIẢI..THE ENDChương III: Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng (5 tiết)MỤC TIÊUNHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA NHTMQUY TRÌNH TÍN DỤNGBẢO ĐẢM TÍN DỤNGI. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH1.1 Điều kiện tín dụng NH1.2 Tiêu thức phân loại tín dụngDựa vào mục đích tín dụngb. Dựa vào thời hạn tín dụng....c. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàngd. Dựa vào phương thức cho vaye. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay........1.3 Các phương thức xác định lãi suất cho vayLãi suất phi rủi rob. Lãi suất huy động vốn...... Rd = Rf + RtdVới: Rd: là lãi suất huy động vốn Rf: Là lãi suất phi rủi ro Rtd: Tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng do ngân hàng ước lượngc. Lãi suất cơ bản Rcb = Rd + RTNVới: Rcb: Lãi suất cơ bản Rd: Lãi suất huy động vốn RTN: Tỷ lệ thu nhập do đầu tư NHd. Lãi suất cho vay.R = Rcb + Rth + RctVới : R: Lãi suất cho vay Rcb: Lãi suất cơ bản Rth: Tỷ lệ điều chỉnh rủi ro theo thời hạn Rct: Tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranhe. Cách xác định lãi suất dựa vào LIBOR hoặc SIBOR.R = LIBOR + Rtd + RthII. QUY TRÌNH TÍN DỤNGBảng tóm tắt quy trình tín dụngCác giai đoạn của quy trìnhKết quả của mỗi giai đoạnLập hồ sơ đề nghị cấp tín dụngHoàn thành bộ hồ sơ chuyển sang khâu khácPhân tích tín dụngBáo cáo kết quả thẩm địnhQuyết định tín dụngQuyết định cho vay hay từ chốiGiải ngânChuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của khách hàngGiám sát và thanh lý tín dụngBáo cáo kết quả giám sát và đưa ra giải pháp xử lýIII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG3.1 Giới thiệu chung về hình thức đảm bảo tín dụngĐể đảm bảo tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho khách hàng vay.Tài sản được ngân hàng chấp nhận làm tài sản đảm bảo phải hội tựu các điều kiện như sau:3.2 Các hình thức đảo bảo tín dụngĐảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấpb. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cốc. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vayd. Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnhTHE ENDChương IV: Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân (5 tiết)Chương V: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp (5 tiết)MỤC TIÊUCÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆPCHO VAY NGẮN HẠN, TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHỆPPHÂN TÍCH TÍN DỤNGTHU THẬP THÔNG TIN PHỤC VỤ TÍN DỤNGPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNHI. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP1.1 khái niệmCho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.1.2 Nguyên tắc vay vốnSử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụngHoàn trả nợ gốc và lã vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng1.3 Điều kiện vayNgân hàng nhà nước ban hành các điều kiện vay vốn của khách hàng cần có bao gồm:Có năng luật pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sựCó mục đích vay vốn hợp phápCó khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kếtCó phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quảThực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của NHTW.1.4 Minh họa hợp đồng vay vốnII. CHO VAY NGẮN HẠN, TRUNG VÀ DÀI HẠN2.1 Xác định nhu cầu vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệpCác khoản nợ phải trả cho người bánCác khoản ứng trước cho người muaThuế và các khoản phải nộp cho nhà nướcCác khoản phải trả cho công nhân viênCác khoản phải trả khácVay ngắn hạn từ ngân hàng2.2 Cách xác định hạn mức tín dụngHạn mức tín dụng = nhu cầu vốn lưu động – vốn chủ sở hữu tham giaNhu cầu vốn lưu động = giá trị tài sản lưu động – nợ ngắn hạn phi ngân hàng – nợ ngắn hạn có thể sử dụngVD: Giả sử bạn là nhân viên tín dụng của NHTM VIDB. Vào đầu quý, bạn nhận được kế hoạch tài chính của công ty Minh Anh. Dựa vào bảng tóm tắt kế hoạch tài chính, hãy xác định hạn mức tín dụng dành cho công ty X. Biết vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ phần trăm tối thiểu là 30%.Kế hoạch tài chính của Công ty Minh AnhTài sảnSố tiềnNợ và vốn chủ sở hữuSố tiềnTài sản lưu động4150Nợ phải trả5450 Tiền mặt và tiền gửi NH500 Nợ ngắn hạn4250 C/ khoán ngắn hạn Phải trả người bán910 Khoản phải thu750Phải trả CNV750 Hàng tồn kho2500Phải trả khác150 Tài sản lưu động khác400Vay ngắn hạn NH2440Tài sản cố định ròng3000Nợ ngắn hạn1200Đầu tư tài chính dài hạn500Vốn chủ sở hữu2200Tổng cộng tài sản7650Tỏng cộng nợ và VCSH76501. Giá trị tài sản lưu động41502. Nợ ngắn hạn phi NH (910+750+150)1810Mức chênh lệch (1-2)23404. Vốn chủ sở hữu tham gia (3*30%)7025. Mức cho vay tối đa của NH 93-4)16382.3 Xác định nhu cầu vay vốn trung và dài hạn của doanh nghiệpThông thường việc cho vay trung và dài hạn dành cho mua sắm trang thiết bị máy móc hay cho vay đầu tư dự án.2.4 Thủ tục vay vốn trung và dài hạnIII. PHÂN TÍCH TÍN DỤNGMuốn ra quyết định, NH cần làm ba việc:Thu thập đầy đủ và chính xác thông tinPhân tích và xử lý thông tin thu thập đượcRút ra kết luận về khả năng hoàn trả nợ, cả gốc và lãi, của khách hàng.IV. THU THẬP THÔNG TIN PHỤC VỤ PHÂN TÍCH TÍN DỤNGThu thập thông tin từ hồ sơ khách hàng vay vốnThông tin về tình hình tài chính của khách hàngThông tin về kế hoạch sản xuất kinh doanhThông tin về hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả nợ vay.V. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆPĐể phân tích cần phải thực hiện các bước:Xác định đúng công thức đo lượng chỉ tiêu Xác định đúng số liệu từ các báo cáo tài chínhB1: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC ĐO LƯỜNGPhân tích các chỉ số thanh khoảnPhân tích các chỉ số đòn bẩy tài chínhPhân tích tỷ số khả năng hoàn trả lãi vayPhân tích các tỷ số hiệu quả hoạt độngB2: Xác định đúng số liệu từ các báo cáo tài chínhĐể tính các chỉ tiêu tài chính này vui lòng lật sách trang 291Làm các bài tập trong sách thực hành và thu thập các báo cáo tài chínhTHE ENDChương VI: Xếp hạng tín dụng và quyết định cho doanh nghiệp vay vốn (10 tiết)Lưu ý: hướng bẫn lý thuyết và bài tập trong sách giáo khoa trang 319KIỂM TRA GIỮA KỲChương VII: Nghiệp vụ cho thuê tài sản (5 tiết)MỤC TIÊUTHUÊ TÀI SẢN LÀ GÌCÁC LOẠI THUÊ TÀI SẢNTƯ VẤN CHO KHÁCH HÀNG VỀ THUÊ TÀI SẢNPHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH TIỀN THUÊNGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI SẢNI. THUÊ TÀI SẢN LÀ GÌII. CÁC LOẠI THUÊ TÀI SẢN2.1 Thuê hoạt động hay thuê vận hành2.2 Thuê tài chínhIII. TƯ VẤN CHO KHÁCH HÀNG VỀ LỢI ÍCH CỦA THUÊ TÀI SẢNTránh được rủi ro do sở hữu tài sảnTính linh hoạt hay có quyền hủy bỏ hợp đồngLợi ích về thuếTính kịp thờiGiảm được các hạn chế tín dụngIV. TƯ VẤN KHÁCH HÀNG PHÂN TÍCH NGÂN LƯU KHI QUYẾT ĐỊNH THUÊ HAY MUA TÀI SẢNĐể có tài sản sử dụng khách hàng có 2 phương án lựa chọn:Thuê tài sản và trả tiền thuêVay tiền hay bỏ tiền ra để thuê tài sản4.1 Tính giá trị ngân lưu thuê tài sản...........4.2 Tính ngân lưu thuê tài sảnBài tập thực hành trang 449THE ENDChương VIII: Nghiệp vụ bao thanh toán (5 tiết)MỤC TIÊUGIỚI THIỆU CHUNG VỀ BAO THANH TOÁNNGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TRONG NƯỚCNGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN XUẤT –NHẬP KHẨUI. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BAO THANH TOÁN1.1 Khái niệm bao thanh toán1.2 Phân loại bao thanh toán....II. NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TRONG NƯỚCXác định khách hàng tiềm năngTư vấn cho khách hàng các tiện tích trong việc bao thanh toánQuy trình nghiệp vụ bao thanh toán trong nướcBên bán hàngBên mua hàngACB1572436VÍ DỤ: MINH HỌACông ty Hải Long có khoản phải thu 500 triệu trong ba tháng nữa sẽ đến hạn và đây là hợp đồng chắc chắn sẽ thu khi đến hạn. Công ty đang xem xét và quyết định:Chờ ba tháng sau thu về 500 triệuBán khoản phải thu cho ngân hàngBiết:Lãi suất ngân hàng áp dụng trong dịch vụ bao thanh toán là 10,2%/năm cộng biên độ 0,5%Ngân hàng ứng trước 90% giá trị hóa đơnChi phí sử dụng vốn là 10% và 14%Khoản mụcSố tiền (triệu)Trị giá tài khoản phải thu500.000.000Lãi chiết khấu NH [500.000.000*90%* (10.2%+0.5%)3/12]12.037.500Phí bao thanh toán (500.000.000*0.2%)1.000.000Số tiền công ty nhận được486.962.500Hiện giá khoản phải thu 10% [500.000.000/(1+10/12%)^3487.705.475Hiện giá khoản phải thu 10% [500.000.000/(1+14/12%)^3482.900.530III. BAO THANH TOÁN XUẤT –NHẬP KHẦUXác định khách hàng tiềm năngTư vấn khách hàng về lợi ích bao thanh toán xuất –nhập khẩuQuy trình nghiệp vụ bao thanh toán xuất –nhập khẩuExporterImporterExportfactorImportfactor2568913174101135812HĐ mua bán hàng hóaYêu cầu tín dụngYêu cầu tín dụngĐánh giá tín dụngTrả lời tín dụngKý hợp đồng bao thanh toánGiao hàngChuyển nhượng hóa đơnỨng trướcThu nợ khi đến hạnThanh toánThanh toánThanh toán ứng trướcBài tập ứng dụng trang 486THE ENDChương IX: Nghiệp vụ chiết khấu chứng từ có giá (5 tiết)MỤC TIÊUKHÁI NIỆM CHIẾT KHẤUCHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾUCHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ GIÁI. KHÁI NIỆM CHIẾT KHẤUChiết khấu là hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng được hưởng.II. CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU2.1 Khái niệm thương phiếuThương phiếu là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong một khoản thời gian nhất định2.2 Quy trình chiết khấu thương phiếuNgười trả tiềnNgười thụ hưởngNHTMHH,DVThương phiếuĐòi tiềnChiết khấu2.3 Công thức xác định giá trị chiết khấuSố tiền chuyển cho người xin chiết khấu=Mệnh giá TP – Lãi chiết khấu – Hoa hồng phíTrong đó:Hoa hồng phí = Mệnh giá TP * tỷ lệ hoa hồng (%)Lãi chiết khấu=Mệnh giá TP – Lãi suất CK (%/năm) * Số ngày nhận CK360III. CHIẾ
Tài liệu liên quan