Báo cáo Thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam chương 6: Xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp đã lên sàn chứng khoán

Chương này tập trung vào nghiên cứu và làm rõ khái niệm, đối tượng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến XHTN (1); so sánh ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng của một số phương pháp XHTN phổ biến hiện nay. Chương này cũng khái quát các kết quả nghiên cứu trước đây của các cá nhân, tập thể theo tiến trình phát triển của XHTN trong lich sử; tổng kết kinh nghiệm của một số tổ chức XHTN của một số quốc gia trên thế giới(2). Từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm và tạo tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo. Để có thể xếp hạng tín nhiệm một số doanh nghiệp đã lên sàn chứng khoán, chúng tôi cũng đề xuất dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp có khả năng lâm vào tính trạng phá sản(3), phương pháp lựa chọn biến độc lập, biến phụ thuộc, phương pháp xây dựng hàm phân biệt Z(4), tiêu chuẩn phân lớp các doanh nghiệp và hệ thống kí hiệu XHTN. Kết quả, chúng tôi đã đưa ra được bảng xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

pdf13 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam chương 6: Xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp đã lên sàn chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
227 CHƯƠNG 6 XẾP HẠNG TÍN NHIỆM CÁC NH NGHIỆP ĐÃ LÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TS. Nguyễn Trọng Hòa Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 228 Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 229Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam TÓM TẮT Chương này tập trung vào nghiên cứu và làm rõ khái niệm, đối tượng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến XHTN (1); so sánh ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng của một số phương pháp XHTN phổ biến hiện nay. Chương này cũng khái quát các kết quả nghiên cứu trước đây của các cá nhân, tập thể theo tiến trình phát triển của XHTN trong lich sử; tổng kết kinh nghiệm của một số tổ chức XHTN của một số quốc gia trên thế giới(2). Từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm và tạo tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo. Để có thể xếp hạng tín nhiệm một số doanh nghiệp đã lên sàn chứng khoán, chúng tôi cũng đề xuất dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp có khả năng lâm vào tính trạng phá sản(3), phương pháp lựa chọn biến độc lập, biến phụ thuộc, phương pháp xây dựng hàm phân biệt Z(4), tiêu chuẩn phân lớp các doanh nghiệp và hệ thống kí hiệu XHTN. Kết quả, chúng tôi đã đưa ra được bảng xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 230 Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam PHẦN 1 - MỘT SỐ GIẢI THÍCH Để có thể xếp hạng tín nhiệm một số doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, chúng tôi cũng sử dụng hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (AAA) đến (CCC) do John Moody đưa ra từ năm 1909 trong cuốn “ Cẩm nang chứng khoán đường sắt”. Bảng này cho biết các doanh nghiệp tham gia xếp hạng khi được gắn với một ký hiệu sẽ nằm ở thứ hạng nào.Dưới đây là các định nghĩa. I. Ý NGHĨA XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP Bảng 6.1: Ý nghĩa xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Ký hiệu xếp hạng Nội dung AAA Loại tối ưu: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả cao. Khả năng tự chủ tài chính rất tốt. Triển vọng phát triển lâu dài, tiềm lực tài chính mạnh. Khả năng trả nợ rất tốt. Rủi ro thấp nhất. AA Loại ưu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ổn định. Khả năng tự chủ tài chính tốt, triển vọng phát triển tốt. Khả năng trả nợ tốt. Rủi ro thấp A Loại tốt: Tình hình tài chính ổn định, hoạt động khá hiệu quả. Khả năng trả nợ khá tốt. Rủi ro khá thấp BBB Loại khá: Hoạt độiệpng có hiệu quả, tình hình tài chính ổn định, có hạn chế nhất định về tiềm lực tài chính. Khả năng trả nợ tương khá tốt những thấp hơn so với loại A. Rủi Dro trung bình. BB Loại trung bình khá: Doanh nghiệp hoạt động tương đối hiệu quả trong hiện tại, nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi những biến động lớn trong kinh doanh do sức ép cạnh tranh. Khả năng trả nợ trung bình. Tiềm lực tài chính trung bình. Rủi ro trung bình. B Loại trung bình: Doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu quả, khả năng tự chủ tài chính thấp, có nguy cơ hoạt động sản xuất kinh doanh bị thua lỗ. Khả năng trả nợ trung bình yếu. Rủi ro tương đối cao. Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 231Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam CCC Loại trung bình yếu: Doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu quả, năng lực quản lý kém, khả năng tự chủ tài chính yếu, hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ. Khả năng trả nợ thấp. Rủi ro cao CC Loại yếu: Doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, tự chủ tài chính yếu kém, hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ. Có nguy cơ lâm vào tình trạng phá sản. Khả năng trả nợ rất thấp Rủi ro rất cao C Loại yếu kém: Doanh nghiệp hoạt động yếu kém, thua lỗ kéo dài, không tự chủ về tài chính. Năng lực quản lý yếu kém, không có khả năng trả nợ. Rủi ro rất cao Trong đó: Doanh nghiệp có điểm phân biệt Z thỏa mãn Bảng 6.2: Điểm phân biệt Điểm phân biệt Loại Z >1.7 AAA 0.85 < Z < 1.7 AA 0 < Z < 0.85 A -0.85 < Z < 0 BBB -1.7 < Z < -0.85 BB -2.55 < Z < -1.7 B -3.25 < Z < -2.55 CCC -4.1 < Z < -3.25 CC Z < - 4.1 C (1): Tổng quan về XHTN được trình bầy ở “ phụ lục 6.1”(trang…sẽ điền chính xác sau khi mi trang) (2): Các mô hình xếp hạng tín dụng: mô hình thống kê, mô hình định giá quyền chọn, mô hình luồng tiền và mô hình Moody’s-KMV được trình bầy chi tiết tại phụ lục “6.2, 6.3, 6.4 và 6.5; Các kết quả nghiên cứu trước đây và kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới được trình bầy chi tiết tại “phụ lục 6.6” (3): Phương pháp luận để ước lượng hàm phân biệt Z được trình bầy chi tiết tại “phụ lục 6.7 của chương” (4): Phương pháp luận phân lớp điểm phân biệt Z được trình bầy chi tiết ở “phụ lục 6.1 Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 232 Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam II. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Một số thuật ngữ viết tắt được sử dụng riêng cho chương này sẽ được cho dưới đây. Bảng 6.3: Một số thuật ngữ viết tắt Viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh CIC DA Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng Nhà nước Việt Nam Phân tích phân biệt Discriminant analysis DP Xác suất vỡ nợ Default probabilities GTTT HOSE HNX Giá trị thị trường Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội JBF Tạp chí Ngân hàng Tài chính Journal of Banking Finance MANOVA LPS NHTM Phân tích phương sai nhiều nhân tố Luật phá sản Ngân hàng thương mại Multivariate analysis of variance Commercial Bank NHTW Ngân hàng Trung ương Central Bank XHTD Xếp hạng tín dụng Credit ratings TCTD Tổ chức tín dụng Credit Bank, S&P STANDARD and POOR’S WTO Tổ chức thương mại thế giới Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 233Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam PHẦN II - KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Trước khi tiến hành xếp hạng các doanh nghiệp đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, chúng tôi tổng hợp các thông tin theo ngành và doanh nghiệp. I. TỔNG HỢP THÔNG TIN PHÂN THEO NGÀNH Ở cấp độ ngành, chúng tôi sẽ thống kê tỷ lệ các doanh nghiệp đang niêm yết; P/E trung bình của ngành; P/B trung bình của ngành; tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) (đây là một chỉ tiêu quan trọng cho biết mức độ sinh lời của mỗi đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra. Nó bằng giá trị lợi nhuận trong năm chia cho giá trị vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp trong năm đó. Thông thường, chúng ta mong muốn tỷ lệ này càng cao càng tốt. Ngoài ra một số chỉ tiêu khác cũng được tính như : lãi ròng/ doanh thu trung bình ngành; tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong các ngành; vốn hóa của các ngành đang niêm yết được mô tả bằng các hình từ hình 6.1 đến hình 6.10 đưới đây. Hình 6.1: Tỷ lệ các doanh nghiệp đang niên yết HOSE 45% HNX 55% Hình 6.1 cho ta biết tỷ lệ các doanh nghiệp đang niên yết trên HNX và HOSE. Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 234 Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam Hình 6.2: Tỷ lệ các ngành đang niên yết CNTT 3%Công nghi _p 39% D _u khí 1% DV Tiêu dùng 7% D _ _ c Ph _m 3% Hàng Tiêu dùng 14% Ngân hàng 4% Nguyên v _ t li _u 11% Tài chính 13% Ti _n ích C _ 5%Vi _n thông 0% Hình 6.2 cho biết phần chia của các ngành đang niên yết. Nhìn vào hình vẽ, chúng ta có thể thấy ngành công nghiệp chiếm tỷ phần lớn nhất, đến 39% Hình 6.3: P/E trung bình của các ngành P/E 12.3 12 12.9 30.5 10.1 18.1 12 11.2 19 8.8 0 CNTT Công nghi_p D_u khí DV Tiêu dùng D_ _ c Ph_m Hàng Tiêu dùng Ngân hàng Nguyên v_t l i_u Tài chính Ti_n ích C_ Vi_n thông P/E Hình 6.3 cho biết P/E trung bình của các ngành, trong đó ngành có tỷ phần cao nhất là ngành dịch vụ tiêu dùng chiếm 30,5%. Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 235Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam Hình 6.4: P/B trung bình của các ngành P/B 3.2 2.4 2.5 2.6 2.7 3.3 0 4.3 3.6 1.6 0 CNTT Công nghi_p D_u khí DV Tiêu dùng D_ _ c Ph_m Hàng Tiêu dùng Ngân hàng Nguyên v_t l i_u Tài chính Ti_n ích C_ Vi_n thông P/B Hình 6.3 cho biết P/B trung bình của các ngành. Hình 6.5: ROA trung bình của các ngành ROA 9.40% 7.80% 5.90% 4.50% 16.80% 16.10% 1.60% 11.90% 8.40% 11.00% 0.00% CNTT Công nghi_p D_u khí DV Tiêu dùng D_ _ c Ph_m Hàng Tiêu dùng Ngân hàng Nguyên v_t l i_u Tài chính Ti_n ích C_ Vi_n thông ROA Hình 6.5 cho biết ROA trung bình của các ngành. Hai ngành có ROA trung bình cao nhất là của các ngành sản xuất hàng tiêu dùng và ngành dược phẩm. Ngành có ROA thấp nhất là ngành viễn thông. Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 236 Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam Hình 6.6: ROE trung bình của các ngành ROE 26.70% 16.30% 17.70% 9.80% 25.60% 23.70% 21.30% 21.20% 21.30% 20.00% 0.00% CNTT Công nghi_p D_u khí DV Tiêu dùng D_ _ c Ph_m Hàng Tiêu dùng Ngân hàng Nguyên v_t l i_u Tài chính Ti_n ích C_ Vi_n thông ROE Hình 6.6 cho biết ROE trung bình của các ngành. Giống như ở ROA, hai ngành có ROE trung bình cao nhất là của các ngành sản xuất hàng tiêu dùng và ngành dược phẩm. Ngành có ROE thấp nhất vẫn là ngành viễn thông. Hình 6.7: Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu trung bình của các ngành Lãi dòng trên doanh thu 13.80% 14.60% 14.20% 12.10% 15.20% 16.50% 39.20% 16.80% 64.20% 47.30% 0.00% CNTT Công nghi_p D_u khí DV Tiêu dùng D_ _ c Ph_m Hàng Tiêu dùng Ngân hàng Nguyên v_t l i_u Tài chính Ti_n ích C_ Vi_n thông Lãi dòng trên doanh thu Hình 6.7 cho biết tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu trung bình của các ngành. Ngành có tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu trung bình của các ngành cao nhất là ngành tài chính ( chiếm 64,2%) Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 237Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam Hình 6.8: Tỷ lệ lãi gộp trung bình của các ngành Lãi g_p 18.20% 19.60% 22.00% 32.60% 39.10% 28.30% 57.80% 24.30% 73.90% 36.50% 0.00% CNTT Công nghi_p D_u khí DV Tiêu dùng D_ _ c Ph_m Hàng Tiêu dùng Ngân hàng Nguyên v_t l i_u Tài chính Ti_n ích C_ Vi_n thông Lãi g_p Hình 6.8 cho biết tỷ lệ lãi gộp trung bình của các ngành. Ngành có tỷ lệ lãi gộp trung bình của các ngành cao nhất là ngành tài chính ( chiếm 73,90%) Hình 6.9: Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong ngành S_ h_ u n_ _ c ngoài 27.60% 12.10% 21.20% 16.00% 31.60% 25.10% 23.70% 15.30% 18.00% 10.70% 0.00% CNTT Công nghi_p D_u khí DV Tiêu dùng D_ _ c Ph_m Hàng Tiêu dùng Ngân hàng Nguyên v_t l i_u Tài chính Ti_n ích C_ Vi_n thông S_ h_ u n_ _ c ngoài Hình 6.9 cho biết tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong ngành. Ngành dược phẩm là ngành có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong ngành cao nhất ( chiếm tới 31,60%) Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 238 Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam Hình 6.10: Vốn hóa của các ngành đang niêm yết (Đ/V: Tỷ VNĐ) V_n hóa 20644 95091 19451 11070 8741 94559 149021 71950 189912 18829 0 CNTT Công nghi_p D_u khí DV Tiêu dùng D_ _ c Ph_m Hàng Tiêu dùng Ngân hàng Nguyên v_t l i_u Tài chính Ti_n ích C_ Vi_n thông V_n hóa Hình 6.10 cho biết vốn hóa của các ngành đang niêm yết. Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi 239Báo cáo thường niên: Chỉ số Tín nhiệm Việt Nam PHẦN III - PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM I. CÁC PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro là một yếu tố không thể tách rời với quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, ngân hàng thương mại…Doanh nghiệp gặp rủi ro ngoài những nguyên nhân nội tại của mình, còn có những nguyên nhân khách quan về khoản lỗ do không có khả năng thanh toán của bên đối tác. Đó là rủi ro tín dụng. Để phòng ngừa rủi ro , đã có rất nhiều phương pháp XHTN được các tổ chức XHTN áp dụng vào thực tiễn xếp hạng của mình. Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu, mục đích và đối tượng của XHTN có thể chia thành các phương pháp được trình bày ở phụ lục chương 6. II. KẾT QUẢ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Để thu được kết quả xếp hạng doanh nghiệp, chúng tôi đã sử dụng mô hình phân tích phân biệt (Dscriminent analise, viết tắt là DA). Mục tiêu chung của DA trong XHTN là phân biệt giữa doanh nghiệp có nguy cơ phá sản và doanh nghiệp không có nguy cơ phá sản một cách khách quan và chính xác nhất, bằng việc sử dụng hàm phân biệt, trong đó biến số là các chỉ tiêu tài chính. Mục tiêu chính là tìm một hệ các tổ hợp tuyến tính của các biến nhằm phân biệt tốt nhất các nhóm, các cá thể trong mỗi nhóm gần nhau nhất và các nhóm được phân biệt tốt nhất (xa nhau nhất). Nội dung chính được trình bày ở phần phụ lục. Sử dụng phương pháp đó chúng tôi đã ước lượng hàm phân biệt, kết quả thu được như sau: Z= -0.352 – 3.118X 4 + 2.763 X 8 – 0.55X 22 – 0.163X 24 + 6.543X 29 + 0.12X 53 Kết quả thu được cho biết dấu của các hệ số của biến độc lập trong hàm phân biệt là phù hợp với lý thuyết kinh tế. Bằng kiểm định giả thiết Ho: Hàm phân biệt không có ý nghĩa. Theo tiêu chuẩn Wilks’ Lambda đều cho kết quả bác bỏ giả thiết H 0 (xem phụ lục 8). Với hàm phân biệt Z cho kết quả ước phân lớp chính xác giữa 2 nhóm là 99.2%. Nhóm 0 cho tỷ lệ chính xác 100% và nhóm 1 là 98.4% (xem phụ lục 8). Như vây, có thể cho rằng khả năng phân biệt giữa hai nhóm của hàm phân biệt thu được là tốt (lớn hơn 25%). Kết quả thu được cho biết dấu của các hệ số của biến độc lập trong hàm phân biệt là phù hợp với giả thiết kinh tế. Vì: Chỉ tiêu X 4 cho biết rõ ràng, có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Chỉ tiêu X 8 hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp bẳng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền. Đây là chỉ tiêu Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phihared by lubtaichinh.net - ebsite hia se tai lieu ien phi
Tài liệu liên quan