Chương 5 Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Cho thuê là một giao dịch giữa: chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một thời gian nhất định thanh toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu để được quyền sử dụng tài sản. Cho thuê có hai loại chính: cho thuê vận hành (operating lease) cho thuê tài chính (finance lease)

ppt38 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2460 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 5 Nghiệp vụ cho thuê tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU SV nắm được nghiệp vụ cho thuê TC: Khái niệm, đặc điểm, các loại hình cho thuê TC Phân biệt cho thuê TC & cho thuê vận hành Lợi ích và hạn chế của cho thuê TC Quy trình và cách tính tiền thuê trong nghiệp vụ cho thuê TC Bài tập thực hành. Vận dụng được lý thuyết khi đi thực tế trong các Cty cho thuê TC tại VN. NỘI DUNG CHƯƠNG NỘI DUNG NỘI DUNG CHƯƠNG NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH Cho thuê là một giao dịch giữa: chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một thời gian nhất định thanh toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu để được quyền sử dụng tài sản. Cho thuê có hai loại chính: cho thuê vận hành (operating lease) cho thuê tài chính (finance lease) - Bên cho thuê (chủ sở hữu): - Bên thuê: 1. Khái niệm cho thuê CTTC CT vận hành 2. So sánh CTTC và CT vận hành 3. Khái niệm CTTC Theo nghị định số 16/2001/NĐ-CP: “CTTC là hình thức tín dụng trung, dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê”. 3. Khái niệm CTTC Bên thuê được chuyển QSH hoặc thuê tiếp T thuê>=60% T khấu hao ∑ tiền thuê >= giá trị TS Bên thuê được quyền ưu tiên mua TS 4. Điều kiện xác định một giao dịch CTTC 5. Đặc điểm CTTC Tín dụng trung dài hạn Tín dụng sản xuất Tài trợ bằng tài sản. Tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn của bên thuê. Thời hạn cho thuê tài chính chiếm phần lớn thời gian khấu hao của tài sản. Quyền sở hữu tài sản thuộc về bên cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê-> 6. Chủ thể tham gia Bên thuê Bên cho thuê Bên cung cấp 6. Các chủ thể tham gia CTTC, Đồng tài trợ CTTC, Tư vấn CT vận hành, Mua và cho thuê lại, Khác:ủy thác,quản lýTS,bảo lãnh Nhà nước Cổ phần Liên doanh 100% vốn nước ngoài Trưc thuộc các TC tín dụng tài trợ vốn cho bên thuê thanh toán giá trị tài sản thuê chủ sở hữu tài sản 1. Bên cho thuê Vai trò Nghiệp vụ Loại hình Cá nhân có đăng ký kinh doanh Hộ gia đình Doanh nghiệp Các TC khác thuộc đối tượng vay vốn của các TC tín dụng Có nhu cầu thuê TS để sx, kinh doanh Trả tiền thuê TS theo định kỳ cho bên cho thuê Sử dụng tài sản 2. Bên thuê 6. Các chủ thể tham gia (tt) Cty, TC kinh tế s/x TS TC kinh tế nhập khẩu TS Cung cấp TS Bảo trì, bảo dưỡng TS 3. Bên cung cấp 6. Các chủ thể tham gia (tt) 7. Lợi ích CTTC Đối với bên cho thuê Đối với bên thuê Đối với nền kinh tế Đối với nền kinh tế: Thu hút vốn đầu tư Thúc đẩy đổi mới công nghệ, cải tiến KHKT Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 7. Lợi ích CTTC Đối với bên cho thuê: An toàn cao Linh hoạt trong sản xuất kinh doanh Hồ sơ, thủ tục đơn giản hơn vay vốn NHTM Có ưu thế hơn trong xử lý vi phạm hợp đồng CTTC. 7.Lợi ích CTTC (tt) Đối với bên thuê: Không cần tài sản đảm bảo Tăng năng lực s/x trong điều kiện hạn chế vốn ĐT Không bị đọng vốn đầu tư vào tài sản cố định Không ảnh hưởng đến hạn mức tín dụng DN Tránh rủi ro lạc hậu, lỗi thời của tài sản Quy trình CTTC ít rườm rà hơn vay tín dụng Tiết kiệm thuế thu nhập. 7. Lợi ích CTTC (tt) Phí CTTC thường cao hơn TD trung, dài hạn khác Không thế chấp, cầm cố tài sản cho mục đích khác Hợp đồng không huỷ ngang Bên thuê không được hưởng miễn giảm thuế tài sản thuê, thuế nhập khẩu, chiết khấu Nguy cơ thành nơi chứa công nghệ lạc hậu. 8. Hạn chế CTTC NỘI DUNG CHƯƠNG NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH 7. Tiền thuê 1.HĐ CTTC 5. Giao TS 3.Tiền mua 2. HĐ mua/ giao TS 8.Trả hết tiền thuê 4.Quyền sở hữu 3. Bên cung cấp 2. Bên thuê 1. Bên cho thuê Tài sản 1. CTTC thông thường 6. Quyền sử dụng 6. Tiền thuê 1. HĐ CTTC 3.Tiền mua 2. HĐ mua TS 7.Trả hết tiền thuê 5. Quyền sử dụng 4.Quyền sở hữu 2. Bên thuê (Bên bán) Bên cho thuê (Bên mua) Tài sản 2. Mua và cho thuê lại 9. Tiền thuê 1.HĐ CTTC 6. Giao TS 4.Tiền mua 3. HĐ mua/ giao TS 5.Quyền sở hữu 3. Nhà sản xuất 4. Bên thuê II 1Bên cho thuê Tàisản 3. CTTC giáp lưng 2. Bên thuê I 2.HĐ CTTC 8. Tiền thuê 7. Quyền sử dụng NỘI DUNG CHƯƠNG NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH III. Quy trình nghiệp vụ CTTC III.Quy trình nghiệp vụ CTTC NỘI DUNG CHƯƠNG NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH CP mua TS Giá trị TS còn lại Dự phòng rủi ro CP quản lý CP tiếp thị trực tiếp 1. Cơ sở định giá thuê III. Các thuật toán trong cho thuê TC 2. Phương pháp tính tiền thuê Giá trị cho thuê tài chính (P) Là tổng số tiền mà bên cho thuê chi trả cho việc hình thành nên tài sản, thiết bị cho thuê. - Tiền mua tài sản. - Chi nộp các khoản thuế (thuế nhập khẩu…) - Phí bảo hiểm tài sản. Chi phí vận chuyển, vận hành chạy thử và các khoản chi phí khác được tính vào nguyên giá của tài sản cho thuê. 2. Phương pháp tính tiền thuê Lưu ý: Giá trị CTTC: được xác định vào thời điểm bàn giao tài sản; không bao gồm khoản tiền trả trước của khách hàng; không bao gồm tiền lãi phát sinh trong giai đoạn hình thành tài sản cho thuê. A. Tiền thuê được phân phối đều cho mỗi kỳ hạn: Trong đó: a: Số tiền thuê thanh toán cho mỗi kỳ hạn; P: Giá trị cho thuê r: Lãi suất của 1 kỳ hạn; n: Số kỳ hạn thanh toán; S: Giá trị còn lại của TS khi kết thúc hợp đồng. 2. Phương pháp tính tiền thuê 2. Phương pháp tính tiền thuê B. Tiền thuê tăng hoặc giảm dần cho mỗi kỳ hạn: Trong đó: a: Số tiền thuê thanh toán cho kỳ hạn đầu tiên; k: Hệ số tăng/giảm tiền thanh toán cho kỳ hạn tiếp theo. (k>1 – tiền thuê tăng dần; kk). 2. Phương pháp tính tiền thuê Ví dụ: Công ty CTTC cho Cty HP thuê thiết bị sản xuất với nội dung sau (đv 1.000.000 đ) - Giá mua thiết bị : 4.000.000 - Vận chuyển lắp đặt : 150.000 - Chi phí khác : 50.000 Các khoản chi phí này được công ty CTTC thanh toán 2. Phương pháp tính tiền thuê Tài sản thuê được bàn giao cho bên thuê sử dụng vào ngày 09/03/2007 Tiền lãi trong giai đoạn hình thành tài sản thuê được thu một lần vào thời điểm bàn giao tài sản. Lãi suất cho thuê là 14,4% / tháng. Yêu cầu: Tính tiền lãi phải thu và giá trị cho thuê vào thời điểm bàn giao tài sản ? 2. Phương pháp tính tiền thuê Bài giải: Giá trị tài sản tài sản thuê: 4.000.000 + 150.000 + 50.000 = 4.200.000 Lãi: 2. Phương pháp tính tiền thuê Ví dụ (tt) - Thời hạn cho thuê 5 năm tính từ thời điểm bàn giao tài sản cho bên thuê. - Tiền thuê thanh toán theo định kỳ 6 tháng theo ngày giao TS. TH1. Kết thúc thời hạn cho thuê, bên cho thuê thu hồi toàn bộ giá trị cho thuê TH2. Kết thúc thời hạn cho thuê, bên cho thuê chỉ thu hồi 80% giá trị cho thuê Yêu cầu : Lập bảng kế hoạch thanh toán tiền thuê tài chính cho công ty HP theo phương thức kỳ khoản giảm dần  Bảng kế hoạch thanh toán tiền thuê 2. Phương pháp tính tiền thuê A. Bên thuê thu hồi toàn bộ giá trị cho thuê Phương thức 1: Kỳ khoản giảm dần. - Tiền thuê phải trả kỳ hạn thứ i: Phí thuê tài chính kỳ hạn thứ i: i=(2,n) Số tiền thanh toán mỗi kỳ: 2. Phương pháp tính tiền thuê A. Bên thuê thu hồi toàn bộ giá trị cho thuê Phương thức 2: Kỳ khoản cố định - Số tiền thanh toán mỗi kỳ - Phí thuê tài chính (I2 – In) : xxxPhí thuê tài chính (I2 – In) tính theo giá trị xxxcho thuê còn lại của kỳ trước đó 2. Phương pháp tính tiền thuê B. Bên thuê thu hồi một phần giá trị cho thuê (k) Phương thức 1: Kỳ khoản giảm dần. - Tiền thuê phải trả kỳ hạn thứ i: Phí thuê tài chính kỳ hạn thứ i: i=(2,n) Số tiền thanh toán mỗi kỳ: Chương 5: NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH