Chương 7 Nghiên cứu marketing

T ìm hiểu v? thị trường sản phẩm nông nghiệp (quan hệ cung, cầu và chi phí marketing; kết quả kinh tế của hệ thống thị trường); Đánh giá tác động của việc can thiệp của nhà nước vào thị trường; P hát triển các công cụ hoặc kỹ năng phân tích; các tài liệu giáo dục và huấn luyện.

pdf19 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 7 Nghiên cứu marketing, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7 NGHIÊN CỨU MARKETING 1) Mục tiêu: Tìm hiểu về thị trường sản phẩm nông nghiệp (quan hệ cung, cầu và chi phí marketing; kết quả kinh tế của hệ thống thị trường); Đánh giá tác động của việc can thiệp của nhà nước vào thị trường; Phát triển các công cụ hoặc kỹ năng phân tích; các tài liệu giáo dục và huấn luyện. I. NGHIÊN CỨU VỀ MARKETING NƠNG NGHIỆP 2. Các phương pháp nghiên cứu marketing. a) Nghiên cứu nghiệp vụ marketing: = nghiên cứu các hoạt động nghiệp vụ marketing (i) trao đổi – mua và bán; (ii) hiện vật – chế biến, tồn trữ, và vận chuyển; (iii) phương tiện/điều kiện: như phân loại/tiêu chuẩn hĩa, tài chính, rủi ro, thơng tin thị trường,.... 2. Các phương pháp nghiên cứu marketing (tt) b) Nghiên cứu sản phẩm: cung/cầu; hành vi/sở thích của người tiêu dùng đối với sản phẩm; hệ thống giá cả sản phẩm của các kênh phân phối sản phẩm 2. Các phương pháp nghiên cứu marketing (tt) c) Nghiên cứu thể chế: hoạt động của đơn vị hoặc cá nhân tham gia vào hoạt động marketing; tính chất và đặc điểm của các người trung gian/đại lý và các đơn vị cĩ liên quan; cách sắp xếp và tổ chức bộ máy marketing. d) Nghiên cứu về cấu trúc – hoạt động – kết quả thị trường II. Nghiên cứu cấu trúc – hoạt động – kết quả thị trường. 1. Cấu trúc thị trường = các đặc tính của một tổ chức thị trường cĩ thể tạo ra những ảnh hưởng lâu dài đến sự cạnh tranh và giá cả của thị trường. a) mức độ tập trung của người bán và người mua. b) mức độ khác biệt về sản phẩm. c) rào cản tham gia thị trường Đặc trưng: Mức độ tập trung của người bán và người mua Hệ số tập trung (tỉ lệ lũy kế) của doanh số: Độc quyền: 100%; Cạnh tranh: 8 đơn vị hàng đầu < 33%; Thiểu số độc quyền: ở giữa; ‘Có thể lo ngại về mức độ cạnh tranh và hiệu quả kinh tế của thị trường khi chưa đến 4 xí nghiệp lớn nhất lại chiếm hơn 50% thị phần tiêu thụ sản phẩm’. chuong 7 minh hoa.doc = cách thức các xí nghiệp điều chỉnh theo tình hình của thị trường; Biết cấu trúc thị trường của một ngành hàng  cĩ thể dự đốn hoạt động của một xí nghiệp; Độc quyền hoặc cạnh tranh  ??? Thiểu số độc quyền ???? 2. Hoạt động của thị trường 3. Kết quả thị trường = đánh giá về mức hiệu quả kinh tế của một ngành đạt được trên thực tế so với mức độ tối ưu cĩ khả năng đạt đến. Chỉ tiêu đo lường: hiệu quả giá cả và hiệu quả sản xuất. a) Hiệu quả giá cả. 1) MC = Py 2) MVP = pX1 3) Thị trường: Chênh lệch giá cả theo thời gian = chi phí tồn trữ; Ch/lệch giá cả theo khơng gian = chi phí vận chuyển; và ...theo hình thức sản phẩm = chi phí chế biến Phương pháp cụ thể để đánh giá về hiệu quả giá cả: 1) So sánh giá cả của một mặt hàng ở vùng nơng thơn với giá cả của mặt hàng đĩ ở thị trường trung tâm (ở đơ thị) 2) Kiểm tra mức độ liên kết của thị trường Thí dụ: đánh giá mức độ liên kết của thị trường lúa gạo. Pft = b0 + b1Pft-1 + b2(Pwst - Pwst-1) + b3Pwst-1 + b4X (1) Pwst =c0+ c1Pwst-1 + c2(Prt - Prt-1) + c3Prt-1 + c4Y (2) Pft = giá nơng trại (qui đổi ra gạo) ở địa bàn sản xuất i vào thời điểm t; Pwst = giá bán buơn của gạo vào thời điểm t; Prt = giá gạo bán lẻ ở thị trường tham chiếu vào thời điểm t; X = tỉ lệ lúa gạo thu mua của nhà nước so với tổng lượng lúa gạo hàng hĩa; Y = tỉ lệ cung ứng lúa gạo của nhà nước so với tổng lượng tiêu thụ; Chỉ số liên kết thị trường (IMC = Index of Market Connection) IMC = b1/b3; và IMC = c1/c3 Chỉ số càng gần 0 thì mức độ liên kết của thị trường càng lớn. Chỉ số nhỏ hơn 1 thể hiện mức độ liên kết tương đối cao trong ngắn hạn. b) Hiệu quả sản xuất 1) Hiệu quả sử dụng cơng suất 2) Hiệu quả sử dụng qui mơ. Hồi qui đa biến cĩ thể được sử dụng. III. MỘT SỐ CƠNG CỤ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH 1) Hệ số bảo hộ danh nghĩa (NPC) =NPC Pi d/Pi b Trong đó: Pid = giá nội địa của hàng hóa; Pib = giá quốc tế của hàng hóa; i = mặt hàng i. NPC > 1, chính sách giá cả của nhà nước bảo vệ người sản xuất trong nước. NPC < 1, chính sách giá cả của nhà nước bảo vệ người tiêu dùng. Số liệu về NPC của gạo tại Việt Nam, 1992. Khoản mục Gạo %5 Giá FOB, thành phố Hồ Chí inhM Tính bằng USD 250 Tính bằng ngàn đồng/tấn1 2800 Chi phí xuất khẩu (đồng/kg) 2 172 Giá xuất khẩu tương đương (đồng/kg) 3 2628 Giá gạo (bán buôn) (đồng/kg) 1981 1 Tỉ giá hối đối: USD 1 = VND 11,200. 2 Chi phí xuất khẩu = chi phí cĩ liên quan đến việc xuất khẩu gạo từ thị trường bán buơn đến cảng xuất. 3 Giá xuất khẩu tương đương = giá FOB – chi phí xuất khẩu. 2) Hệ số bảo hộ thực tế (EPC) • EPC = Vad/Vab • Vad = giá trị gia tăng của sản phẩm tính theo giá nội địa (= giá nội địa của sản phẩm – giá trị của đầu vào mua ngồi tính theo giá nội địa) • Vab = giá trị gia tăng của sản phẩm tính theo giá thế giới (= giá thế giới của sản phẩm – giá trị của đầu vào mua ngồi tính theo giá thế giới. EPC > 1: người sản xuất được hưởng lợi từ chính sách bảo hộ của nhà nước. • EPC < 1: người sản xuất bị thiệt hại do chính sách bảo hộ của nhà nước. Số liệu về EPC đối với gạo 5% của Việt Nam, 1992. Khoản mục Giá nội địa (đồng/kg) Giá thế giới (đồng/kg) Giá trị sản phẩm 1981 2628 Giá trị đầu vào mua ngoài 416 422 Giá trị gia tăng của sản phẩm 1565 2186 EPC = 1565 / 2186 = 0.716 < 1 tế quốc giá theo tính ratạo tăng gia trị giá hộicơ phíchi theo tính sx trong dụng sử lực nguồn các của trị giá DRC 3) Chi phí nội nguồn (DRC) DRC < 1 thể hiện nền kinh tế tiết kiệm được ngoại tệ do tự sản xuất trong nước. DRC > 1 thể hiện nền kinh tế gánh chịu thêm chi phí do tự sản xuất trong nước.