Đầu tư chứng khoán - Chương 5: Phân tích chứng khoán

I. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG VỐN –MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN (CAPM) II. PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN 1. Mộtsốkháiniệm 2. Phântích vàlựa chọncổphiếu 2.1. Sửdụngtỷ sốP/B 2.2. Sửdụngtỷ sốP/E 2.3.Mô hìnhchiếtkhấudòngcổtức Phụlục 1: Phântích tài chính

pdf81 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Chương 5: Phân tích chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN 1 I. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG VỐN – MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN (CAPM) II. PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN 1. Một số khái niệm 2. Phân tích và lựa chọn cổ phiếu 2.1. Sử dụng tỷ số P/B 2.2. Sử dụng tỷ số P/E 2.3.Mô hình chiết khấu dòng cổ tức Phụ lục 1: Phân tích tài chính 2  Tài sản rủi ro: là tài sản có lợi suất không chắc chắn trong tương lai  Tài sản phi rủi ro: là tài sản có lợi suất chắc chắn trong tương lai (Rf)  độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời = 0. Lãi suất của tín phiếu kho bạc (T-bill) được coi là lãi suất của tài sản phi rủi ro. 3  Xây dựng một danh mục đầu tư gồm 1 tài sản phi rủi ro và 1 danh mục các tài sản rủi ro i nằm trên đường biên hiệu quả. Tỷ trọng đầu tư vào tài sản phi rủi ro wf .  Tính lợi suất kỳ vọng và rủi ro của danh mục của danh mục như sau. 4  Lợi suất kỳ vọng của danh mục  Rủi ro (độ lệch chuẩn) của danh mục 5 )()1()( ifffP REwRwRE  fiifffifffP wwww  )1(2)1( 22222  ifP w  )1(  (1) (2)  Độ lệch chuẩn của danh mục kết hợp giữa tài sản phi rủi ro và tài sản rủi ro là tỷ lệ tuyến tính của độ lệch chuẩn danh mục các tài sản rủi ro.  Hãy chứng minh rằng, trong hệ trục tọa độ lợi suất kỳ vọng và rủi ro ( độ lệch chuẩn), tài sản phi rủi ro f, danh mục i và danh mục P cùng nằm trên 1 đường thẳng. 6 7  Có thể đạt được bất kỳ điểm nào trên đường thẳng Rf –A bằng việc đầu tư một tỷ lệ danh mục wf vào tài sản phi rủi ro và phần còn lại (1-wf) vào danh mục A.  Các danh mục kết hợp này sẽ có ưu thế hơn tất cả các danh mục nằm trên đường biên hiệu quả bên dưới điểm A. Vì các danh mục kết hợp nằm trên đường thẳng Rf-A sẽ có cùng rủi ro với các danh mục nằm trên đường biên hiệu quả nhưng lại có lợi suất kỳ vọng cao hơn. 8  Vẽ từ Rf đường thẳng tiếp tuyến với đường biên hiệu quả Markowitz, tiếp xúc ở điểm M.  Có thể đạt được các điểm nằm trên đường Rf-M bằng cách kết hợp một danh mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro và danh mục M trên đường biên hiệu quả.  Các điểm nằm trên đường Rf-M sẽ có ưu thế hơn mọi điểm nằm trên đường biên hiệu quả.  Đường Rf-M được gọi là đường thị trường vốn (CML – Capital Market Line) 9  Mọi điểm nằm trên đường CML sẽ có ưu thế hơn các điểm nằm trên đường biên hiệu quả.  Đường CML được xem là đường biên hiệu quả mới, nếu trên thị trường luôn tồn tại một tài sản phi rủi ro.  Tất cả các nhà đầu tư sẽ quyết định đầu tư tại tiếp điểm của đường CML với hàm hữu dụng của bản thân, tức là danh mục của tất cả nhà đầu tư đều bao gồm danh mục M và tài sản phi rủi ro. 10  Sự khác biệt giữa sự lựa chọn của các nhà đầu tư chính là tỷ trọng phần trăm của tài sản phi rủi ro, điều này tùy thuộc vào hệ số ngại rủi ro của mỗi nhà đầu tư.  Nhà đầu tư có hệ số ngại rủi ro cao, tức là nhà đầu tư không thích rủi ro sẽ đầu tư nhiều vào các tài sản phi rủi ro, và danh mục mà nhà đầu tư lựa chọn sẽ nằm đầu bên trái của danh mục M.  Nhà đầu tư có hệ số ngại rủi ro thấp, là những người sẽ đi vay tiền với lãi suất phi rủi ro để đầu tư vào danh mục M. Như vậy danh mục của nhà đầu tư thích rủi ro này sẽ nằm bên phải của điểm M trên đường CML, tức là có lợi suất cao và có rủi ro cao 11  Danh mục M là danh mục được mọi nhà đầu tư lựa chọn nên nó được coi là danh mục thị trường, bao gồm tất cả các tài sản rủi ro của thị trường.  Danh mục M bao gồm các cổ phần thường của Mỹ, các cổ phiếu không phải là của Mỹ, các trái phiếu của Mỹ và không phải của Mỹ, quyền chọn, tranh nghệ thuật, bất động sản, đồ cổ,... 12  Thước đo rủi ro của một tài sản riêng lẻ chính là hiệp phương sai của tài sản đó với danh mục thị trường M (Covi,M )  Phương trình đường rủi ro –lợi suất có thể được viết là : 13 ),( )( )( 2 MiCov RRE RRE M fM fi    ))(( 2 , fM M Mi f RRE Cov R   14  Định nghĩa:  Phương trình đường thị trường chứng khoán trên đây có thể viết lại như sau:  Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model –CAPM) 15 2 ),( M i MiCov    ))(()( fMifi RRERRE   16  Beta được xem là thước đo chuẩn của rủi ro hệ thống, vì nó thiết lập quan hệ giữa tích sai của tài sản rủi ro i với danh mục thị trường và phương sai của danh mục thị trường  Danh mục thị trường có beta bằng 1  1 cổ phiếu có beta>1 có nghĩa là cổ phiếu này có mức rủi ro lớn hơn mức bình quân của thị trường 17 Ý nghĩa  Ở trạng thái cân bằng, tất cả các chứng khoán và các danh mục đều nằm trên đường SML  tương ứng với mỗi mức rủi ro nhất định sẽ có một mức lợi suất kỳ vọng yêu cầu nhất định.  Chứng khoán nào có lợi suất kỳ vọng nằm trên đường SML sẽ được xem là bị định giá thấp  Chứng khoán nào nằm có lợi suất kỳ vọng nằm dưới được SML sẽ được xem là bị định giá cao 18 VD:  Rf=0,06, E(RM)=0,12, beta của chứng khoán A được tính là 0,7. Tương ứng với mức rủi ro beta = 0,7, chúng ta yêu cầu lợi suất kỳ vọng với mỗi cổ phiếu A là 0,102.  Giả sử trên thực tế, lợi suất kỳ vọng của ck A tính được là 0,12 CK A có lợi suất kỳ vọng lớn hơn lợi suất yêu cầu CK A được xem là bị đánh giá thấp. 19 VD:  Rf=0,07, E(RM)=0,11, cổ phiếu A có lợi suất kỳ vọng là 0,14, và beta bằng 2  Có đầu tư vào cổ phiếu A không?  Trả lời: lợi suất kỳ vọng yêu cầu của cổ phiếu A: 0,07+2(0,11-0,07)=0,15  A nằm dưới đường SML  A bị định giá cao Không nên đầu tư 20 VD:  Rf=0,08, E(RM)=0,125, cổ phiếu B có beta=0,5, lợi suất kỳ vọng là 0,11  có đầu tư vào B hay không?  Trả lời: lợi suất kỳ vọng yêu cầu của cổ phiếu B: 0,08+0,5x(0,125-0,08)=0,1025  Cổ phiếu B nằm dưới đường SML  Cổ phiếu B bị định giá thấp  Nên đầu tư 21 1. Một số khái niệm:  Mệnh giá  Thư giá  Thị giá  Giá trị thực cuả cổ phiếu 2. Phân tích và lựa chọn cổ phiếu  Sử dụng tỷ số P/B  Sử dụng tỷ số P/E  Mô hình chiết khấu dòng cổ tức 22 Là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu, cố định theo thời gian. Mệnh giá cổ phiếu chỉ có giá trị danh nghĩa. Mệnh giá cổ phiếu = Vốn điều lệ của công ty cổ phần/ số cổ phần đăng ký lưu hành Tại VN, các cp niêm yết có mệnh giá 10.000 đ  Là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán của công ty, phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định.  Thư giá có thay đổi theo thời gian nhưng thay đổi với tốc độ chậm, 1 năm được tính lại 1 lần  Là thước đo chính xác mức độ giàu hay nghèo đi của một công ty cổ phần hiểu theo ý nghĩa kế toán. BPS = Vốn chủ sở hữu / số cổ phiếu đang lưu hành Vốn chủ sở hữu:  Vốn điều lệ  Vốn thặng dư  Quỹ phát triển (lợi nhuận giữ lại) Ví dụ: Sử dụng Bảng cân đối kế toán cuối năm của VNM, tính BPS của VNM? VD: - Năm 2003 công ty A mới thành lập với vốn điều lệ 30 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát hành là 3 triệu, mệnh giá 1 cổ phần là 10.000 đ. - Năm 2006, công ty tiến hành tăng vốn điều lệ lên 40 tỷ đồng, tức là phát hành thêm 1 triệu cổ phiếu. Công ty phát hành với giá 25.000 đ. Quỹ tích lũy của công ty trong quá trình hoạt động là 10 tỷ đồng. Tính BPS ?  Vốn điều lệ: 40 tỷ  Vốn thặng dư (25000 – 10000) x 1 triệu cổ phiếu = 15 tỷ đồng Quỹ tích lũy: 10 tỷ Vốn CSH : 65 tỷ Số cp: 4 triệu BPS=60 tỷ/4 triệu =16250 đ  Thị giá cổ phiếu là giá cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nào đó.  Tùy theo quan hệ cung cầu mà thị giá có thể cao hơn hoặc thấp hơn hoặc bằng giá trị thực của nó. Quan hệ cung cầu cổ phiếu lại phụ thuộc vào các nhân tố như kinh tế, chính trị, xã hội, tình hình hoạt động của công ty, và cả tâm lý của nhà đầu tư.  Thị giá cổ phiếu là một đại lượng luôn luôn biến đổi.  Chúng ta vẫn thường nghe cổ phiếu A có giá quá cao, cổ phiếu B có giá quá thấp, vậy ở đây người ta so sánh sự cao thấp của giá cổ phiếu với cái gì ? Câu trả lời ở đây đó là giá trị thực của cổ phiếu.  Khi giá cổ phiếu được cho là quá giá trị thực (over valued) thì nhà đầu tư được khuyên là nên bán cổ phiếu đi, còn khi giá cổ phiếu được cho là dưới giá trị thực (under valued) thì nhà đầu tư được khuyên là nên mua vào, như chúng ta vẫn nghe các cơ quan quản lý nhà nước vẫn cảnh báo nhà đầu tư. Tỷ số P/B: là tỷ lệ giữa thị giá cổ phiếu và thư giá cổ phiếu, cho biết giá chứng khoán bình quân trên thị trường cho một đơn vị giá trị tài sản (thư giá)  P/B = MPS/BPS Giá cổ phiếu = P/B * BPS VD : Cổ phiếu TDH có BPS là 40000 VND. SJS là cổ phiếu cùng ngành có hệ số P/B =3,79. Vậy giá cổ phiếu TDH có thể là : 40000*3,79 = 151000 VND  Phương pháp này chỉ ra mức giá cổ phiếu hiện tại dựa trên trị giá tài sản của doanh nghiệp (vốn CSH) được tích lũy trong quá khứ.  Nhược điểm  Trong điều kiện bình thường, P/B thường lớn hơn 2 Tỷ số P/E (price earning ratio): là tỷ lệ giữa thị giá cổ phiếu với thu nhập trên mỗi cổ phiếu, cho biết giá bình quân thị trường cho mỗi đơn vị thu nhập mà cổ phiếu mang lại.  P/E = MPS/ EPS  Giá cổ phiếu = P/E * EPS Lưu ý:  EPS (earning per share): là thu nhập trên mỗi cổ phiếu  EPS = EAT/ số cổ phiếu lưu hành  EAT : lợi nhuận sau thuế VD : Cổ phiếu SJS có EPS là 16000 VND. Hay nói 1 các khác, năm vừa qua SJS mang lại 16000 đ lợi nhuận cho mỗi cổ phiếu của cổ đông. P/E của thị trường nói chung là 15  Giá cổ phiếu SJS có thể là : 16000*15 = 240.000 đ  Tỷ số P/E là một trong những chỉ số phân tích quan trọng trong quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư.  Phương pháp này chỉ mức giá cổ phiếu hiện tại theo quan điểm lợi nhuận (thu nhập) của cổ phiếu.  P/E thường có giá trị khoảng 19-21  Nhược điểm: EPS là số liệu quá khứ, mà nhà đt thường kỳ vọng vào tương lai  Mô hình chiết khấu cổ tức (The discounted dividend model): giá (giá trị thực RPS) của cổ phiếu chính là tổng hiện giá của dòng cổ tức nhận được trong tương lai với lãi suất chiết khấu là tỷ suất vốn hóa thị trường.  Lợi suất kỳ vọng khi đầu tư vào cổ phiếu:  P0 :giá hiện tại  P1 là giá cổ phiếu kỳ vọng sau một năm  DIV1 là mức cổ tức kỳ vọng được chia trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 0 011 P PPDIV r    r là lợi suất kỳ vọng hay lợi suất yêu cầu của các nhà đầu tư. Trong điều kiện cân bằng của thị trường vốn, tất cả các cổ phiếu có cùng mức độ rủi ro như nhau sẽ có r giống nhau và người ta gọi là tỷ lệ vốn hóa thị trường (market capitalization rate) hoặc tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh rủi ro (risk adjusted discounted rate). Có thể xác định P0, nếu biết trước P1, DIV1, và r.  VD: Cổ phiếu SJS được dự báo sau 1 năm sẽ có giá là 300.000 đ, cổ tức trong năm tới dự tính là 3000 đ. Lợi suất mà các nhà đầu tư yêu cầu đối với những cổ phiếu có mức độ rủi ro như SJS là 30% . Mức giá hiện tại mà nhà đầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu SJS là : 3000 :1,3 +300000 :1,3 =233.000 đ.  Xác định P0:  Làm sao để xác định P1 r P r DIV P     11 11 0  Tương tự  Có thể dự báo P1 dựa trên P2, DIV2 và lợi suất yêu cầu r. r P r DIV P     11 22 1 Có thể xác định P0 dựa trên P2, DIV1, DIV2 và r: 2 2 2 21 0 )1()1(1 r P r DIV r DIV P        Tương tự sau H năm:  Cổ phiếu không có thời hạn H là vô cùng, số hạng cuối cùng của tổng trên sẽ tiến tới 0. H H H H r P r DIV r DIV r DIV P )1()1( .... )1(1 2 21 0         Hiện giá P0 được tính như sau: Giá của cổ phiếu tại thời điểm hiện tại là tổng hiện giá của dòng cổ tức kỳ vọng sẽ nhận được trong tương lai với tỷ lệ chiết khấu là tỷ suất vốn hóa thị trường.      1 0 )1(t t t r DIV P Giả định: cổ tức kỳ vọng qua các năm không tăng, luôn cố định bằng DIV Hiện giá cổ phiếu: Hay: t t r DIV P )1(1 0      r DIV P 0 Áp dụng khi định giá cổ phiếu ưu đãi. VD: Giả sử cổ phiếu SJS có cổ tức được dự báo là không đổi bằng 5000 đ/năm, lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu công ty là 15% . Hãy tính giá cổ phiếu hiện tại mà nhà đầu tư chấp nhận mua: 5000 :0.15 = 33000 đ Giả định: cổ tức tăng đều qua các năm với tốc độ g DIV2=DIV1(1+g) DIV3=DIV2(1+g)=DIV1(1+g) 2 DIV4=DIV3(1+g)==DIV1(1+g) 3 DIVi=DIV1(1+g) i-1  Hiện giá cổ phiếu:  Giả sử r>g        1 1 1 0 )1( )1( t t t r gDIV P gr gDIV gr DIV P      )1(01 0  VD: Cổ phiếu SJS có cổ tức hiện tại là 5000 đ, giả sử tốc độ tăng trưởng cổ tức là ổn định ở mức 10% năm, lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 15%/năm. Hãy xác định giá của cổ phiếu hiện tại mà nhà đầu tư chấp nhận mua ?  Ước tính DIV: dựa trên số liệu về cổ tức trong quá khứ, chính sách phân chia cổ tức trong tương lai, ước tính thu nhập năm sau của doanh nghiệp.  Ước tính g: việc ước tính tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của công ty phải dựa trên đánh giá tiềm năng phát triển của công ty về lâu dài, vì tốc độ tăng trưởng g được giả định là không đổi trong suốt thời gian hoạt động, cho nên ta có thể lấy g là mức tăng trưởng bình quân trong lâu dài của công ty. Giả định, tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng với tốc độ tăng trưởng thu nhập của công ty, g có thể được tính như sau: g = ROE x b  b : tỷ lệ lợi nhuận được giữ lại để tái đầu tư.  b = 1 – tỷ lệ chia cổ tức = 1 – DIV1/EPS1  ROE (return on equity) là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu  ROE = Net Income/ vốn chủ sở hữu  ROE = EPS /BPS  VD: Tỷ lệ chia cổ tức của công ty là 25%. Hệ số hoàn vốn CSH (ROE) là 15%. Hãy dự báo g?  VD: Công ty X có tỷ lệ nợ so với tài sản là 0,4. Tổng nợ là 200.000.000 đ. Nếu tổng lãi ròng sau thuế là 30.000.000 đ. Hãy tính ROE?  Ước tính r : ước tính lợi suất yêu cầu cần dựa trên mức độ rủi ro của công ty phát hành. Nếu công ty có độ rủi ro càng cao thì nhà đầu tư yêu cầu một mức lợi suất càng cao tương ứng. Công thức phổ biến được áp dụng chính là mô hình CAPM . Thông thường các công ty thường tăng trưởng qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn siêu tăng trưởng (super normal growth) với tốc độ gs/năm trong n năm đầu Giai đoạn tăng trưởng ổn định với tốc độ gl/năm trong khoảng thời gian còn lại n l l n s n t t t s rgr ggDIV r gDIV P )1)(( )1()1( )1( )1( 0 1 0 0         n n n n r P r DIV r DIV r DIV P )1()1( ... )1(1 2 21 0         n l n n t t t s rgr DIV r gDIV )1)(()1( )1( 1 1 0          VD: SJS có mức tăng trưởng cổ tức trong 3 năm đầu là 25%/năm, những năm tiếp theo tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 10%/năm. Cổ tức trong lần trả gần nhất là 5000 đ, lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 12%. Hãy xác định giá cổ phiếu mà nhà đầu tư chấp nhận mua vào thời điểm hiện nay. Xác định giá cổ phiếu vào năm thứ ba. Trả lời: )10,012,0( 1,125,15000 34 3      lgr DIV P 3 3 3 3 2 2 0 12,1)10,012,0( 1,125,15000 12,1 25,15000 12,1 25,15000 12,1 25,15000         P 1. Tính độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư của 2 tài sản có phương sai là 30% và 50% tới tỷ trọng đầu tư tương ứng là 70% vào tài sản 1 và phần còn lại vào tài sản 2. Hệ số tương quan là 0.8. 2. Tính lợi suất của một danh mục đầu tư giữa tài sản không có rủi ro có lợi suất là 7% năm và tài sản có rủi ro có lợi suất là 10% năm. Độ lệch chuẩn của tài sản có rủi ro là 20% và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là 15% . 59 3. Cổ phiếu VNM có mức cổ tức vào năm tới là 3000 đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức 10%/năm, lãi suất yêu cầu là 12%/năm. Hãy xác định giá cao nhất mà nhà đầu tư chấp nhận mua. 4. Công ty Vinamilk vừa trả cổ tức 3000 đ/cổ phiếu, tốc độ tăng trưởng cổ tức 10%/năm, lãi suất yêu cầu là 12%/năm. Hãy xác định giá cao nhất mà nhà đầu tư chấp nhận mua. 5. Giá cổ phiếu hiện nay của VNM là 108.000 đ, cổ tức hiện tại là 3000 đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức 8% năm, lãi suất yêu cầu đối với cổ phiếu này là bao nhiêu? 60 6. Công ty REE có lãi suất yêu cầu là 16% và có cổ tức hiện tại là 3000 đ, nếu giá hiện tại của cổ phiếu này được xác định là 55000 đ. Giả sử tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là đều thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu? 7. Một công ty cổ phần có tổng cổ phiếu phát hành là 1 triệu cổ phiếu, dự kiến thu nhập là 1 triệu USD/năm, giữ lại 50% để tái đầu tư, thu nhập trên vốn đầu tư là 0,16 và sẽ duy trì trong những năm tiếp theo. Cổ phiếu đang được bán với giá 10 USD/cổ phiếu. Hãy tính lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu này. 8. Một công ty cổ phần có tổng tài sản 200 tỷ đồng, vốn vay là 150 tỷ đồng, lãi thuần năm nay của công ty đó là 15 tỷ đồng. Tổng cổ tức dự kiến là 3 tỷ đồng. Hãy dự báo mức tăng trưởng cổ tức trong tương lai? 61 9. Cổ phiếu SJS có mức chi trả cổ tức 3000 đ/CP vào cuối năm nay. Mức chi trả cổ tức dự kiến tăng trưởng 50%/năm trong 3 năm tiếp theo, và ổn định ở mức 10% những năm kế tiếp. Hãy định giá cổ phiếu B tại thời điểm hiện nay biết lãi suất yêu cầu là 12%/năm. 10. Tính P/E của cổ phiếu A, biết tỷ lệ trả cổ tức là 30%, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 20%. Lãi suất chiết khấu 16% 11. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty là 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai. Lãi suất chiết khấu là 15%. P/E hiện nay của công ty là 5,5. Hãy dự báo tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty. 62 12. Ngân hàng của bạn đang cân nhắc để đầu tư vào một cổ phiếu có tỷ suất kỳ vọng là 11%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%. Lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12.5%. Cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro beta chỉ bằng ½ của bình quân thị trường. Bạn khuyên lãnh đạo nên đầu tư vào cổ phiếu hay không? 13. Tỷ lệ chia cổ tức của một công ty cổ phần là 25%. ROE là 15%. Hãy dự báo về tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty trên. 14. Một cổ phiếu có EPS dự tính bằng 15000 VND vào năm tới. Tỷ lệ cổ tức 30%. ROE =15%. Chi phí vốn (lãi suất chiết khấu) bằng 13%. Hãy định giá cổ phiếu vào năm kế tiếp. 63 Phụ lục 1: Phân tích tài chính 1. Tỷ lệ lợi nhuận trên VCSH (Return on Equity) 2. Sơ đồ phân tích chỉ số tài chính 3. Chứng minh công thức về tốc độ tăng trưởng g 64 1. Tỷ lệ lợi nhuận trên VCSH (ROE)  Return on equity (ROE) = Net income/ shareholders’ equity  Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu 65  Ba nhân tố cấu thành ROE  ROE = Profit margin X Asset turnover X Financial leverage  = ROA x Financial leverage  ROE= Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu X Hệ số vòng quay tổng tài sản X Đòn bảy tài chính 66 equity sr'Shareholde Assets Assets Sales Sales incomeNet ROE  Profit Margin Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on Assets (ROA)) ROA = Profit margin X Asset turnover = Net income/ Assets Gross Margin (Tỷ lệ lợi nhuận biên)  Gross Margin = Gross Profit / Sales  Gross profit = Net Sales – cost of goods sales  Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán 67 Hệ số vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover) Asset Turnover = Sales / Assets  Tỷ lệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover)  Ngày thu tiền bình quân (The Collection Period) (days sales Outstanding ) (DSO)  Số ngày tiền mặt (Days’ Sales in Cash)  Fixed Asset turnover 68  Tỷ lệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover) 69 inventory Ending Sales Turnover Inventory  inventory Ending sold goods ofCost Turnover Inventory   Ngày thu tiền bình quân (The Collection Period) (days sales Outstanding ) (DSO) 70 Sales/365 receivable Accounts dayper salesCredit receivable Accounts Period Collection    Số ngày tiền mặt (Days’ Sales in Cash) = Tiền mặt, CK ngắn hạn / doanh thu ngày 71 dayper Sales securities andCash Cashin Sales Days'   Tỷ số vòng quay tài sản cố định (Fixed Asset turnover)  = Doanh thu / TSCĐ (sau khi trừ khấu hao) 72 equipment and plant, property,Net Sales overAsset turn Fixed  Đòn bẩy tài chính Financial Leverage = Assets / Equity  Ngày phải trả bình quân (Payables Period)  Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (Debt -to –Asset ratio)  Tỷ số thanh toán lãi vay (Times interest earned)  Tỷ số khả năng trả nợ (Times burden covered)  Tỷ số thanh khoản hiện hành