Đề tài Ứng dụng chất hoạt động bề mặt trong dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, chất dẻo

Chất hoạt động bề mặt Cation *Chất sát trùng B.P. Đây là một hỗn hợp gồm tetradecyl(~68%), dodecyl(~22%) và hexadecyl(~7%) trimethylamonium bromua. Dung dịch có chứa 0,1 – 1% cetrimide là một chất sát trùng để làm sạch da, vết thương và vết bỏng. Ngoài ra cũng được sử dụng trong dầu gội đầu để loại bỏ vẩy gàu và bã nhờn trên da đầu.

ppt32 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3845 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng chất hoạt động bề mặt trong dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, chất dẻo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Bích Thuyền Lương Huỳnh Vũ Thanh Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Lý Huỳnh Nguyễn Quỳnh Mỹ Quyên Phạm Văn Trúc Huỳnh Thảo Vy * Chất hoạt động bề mặt là những chất có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của dung môi và được chia thành 4 loại: Anion Cation Nonion Lưỡng cực Chất hoạt động bề mặtAnion: *Rượu Sulphated béo Đây là những este của axit sulphuric, hợp chất thường được sử dụng nhất là natri lauryl sulfat, là một hỗn hợp của natri sulphates alkyl. Nó được sử dụng trong dược phẩm như một chất tẩy rửa da trước khi phẫu thuật có tác dụng chống lại vi khuẩn Gram dương. Và cũng được dùng trong dầu gội và kem đánh răng. *Ether sulphates Tính hòa tan trong nước tốt hơn so với sulphates alkyl, ít gây kích ứng cho mắt và da. *Sulphated dầu Được sử dụng như một chất nhũ hóa dầu-trong-nước, kem và thuốc mỡ ( hay pomat), không gây kích thích. Chất hoạt động bề mặt Cation *Chất sát trùng B.P. Đây là một hỗn hợp gồm tetradecyl(~68%), dodecyl(~22%) và hexadecyl(~7%) trimethylamonium bromua. Dung dịch có chứa 0,1 – 1% cetrimide là một chất sát trùng để làm sạch da, vết thương và vết bỏng. Ngoài ra cũng được sử dụng trong dầu gội đầu để loại bỏ vẩy gàu và bã nhờn trên da đầu. *Benzalkodium chloride Bao gồm một hỗn hợp của clorua benzylamonium alkyl. Trong các dung dịch pha loãng 0,1 – 0,2%, được sử dụng để khử trùng tiền phẫu thuật cho da và niêm mạc. Cũng được xem như chất bảo quản cho thuốc nhỏ mắt. Chất hoạt động bề mặt lưỡng cực Các chất hoạt động bề mặt lưỡng cực phổ biến nhất là sử dụng trong các thuốc là phosphatidylcholine (lecithin) được áp dụng như nhũ tương dầu trong nước. Chất hoạt động bề mặt không ion Hoạt chất bề mặt không ion có lợi thế là có khả năng tương thích với hầu hết các loại bề mặt, ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của pH và điện phân nồng độ vừa phải. *Sorbitan este Các sản phẩm thương mại là hỗn hợp của este một phần của sorbitol và mono của nó dianhydride. Những ester này không tan tốt trong nươc và tan tốt trong dầu (HLB thấp), và được sử dụng như là nhũ tương dầu – nước. *Polysorbates Đây là các dẫn xuất của ethoxylated este sorbitan. Các sản phẩm thương mại là phức tạp hỗn hợp của este một phần của sorbitol và mono của mình-và dianhydride ngưng tụ với số lượng gần đúng của mol oxit ethylene. Chúng có chỉ số HLB cao, được hòa tan trong nước và được sử dụng như dầu-trong-các nhũ tương nước. *Polyoxyethylated glycol monoethers Những chất có cấu trúc chung CXEY, trong đó x và y biểu thị alkyl và ethylene oxit chuỗi dài, ví dụ: C12E6 đại diện hexaoxyethylene monododecyl glycol eter. Một trong những hợp chất được sử dụng rộng rãi nhất là Cetromacrogel 1000 BPC, tan trong nước, với chiều dài chuỗi alkyl là15 hoặc 17 và oxit ethylene có chiều dài chuỗi giữa 20 và 24. Nó được sử dụng trong các hình thức như nhũ tương cetomacrogel sáp trong việc chuẩn bị của dầu-trong-nhũ tương nước và cũng như một chất hòa tan cho dễ bay hơi dầu. * Là những chất độc có nguồn gốc tự nhiện hay tổng hợp được dùng để phòng trừ các vật hại nông nghiệp như: sâu, bệnh, cỏ dại, chuột,… Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) là gì Phân loại thuốc BVTV Phân loại theo đối tượng sử dụng Phân loại theo giai đoạn sử dụng đối với dịch hại Phân loại theo con đường xâm Phân loại theo dạng thuốc * Tác hại của thuốc BVTV Độc hại đối với sức khỏe con người, động vật máu nóng, và do độ bền hóa học lớn nên chúng dễ lưu bả trong đất đai, cây trồng, nông sản, thực phẩm nên vấn đề ô nhiễm môi trường sinh thái bị ảnh hưởng trầm trọng. * Yêu cầu đối với thuốc BVTV Hoạt chất phải bền vững trong nước, không bị pha loãng. Hệ phân tán phải tương đối bền vững, lâu lắng tụ. Phải có tính loang tốt và bám dính lâu dài trên bề mặt vật phun. Khi rơi trên bề mặt vật phun,giọt thuốc phải bám dính lâu dài, ẩm ướt được bề mặt này và loang ra. Khi đã khô, nước thuốc vẫn còn bám dính trên bề mặt vật phun, vì vậy có sức căng bề mặt nhỏ. * Thêm CHĐBM để làm giảm sức căng Tầm quan trong của CHĐBM Tác nhân tạo nhũ quan trọng để tạo ra thuốc BVTV dạng sữa (hay còn gọi là nhũ dầu) Tăng tính thấm ướt của thuốc dạng bột hòa tan trong nước bằng cách làm giảm sức căng bề mặt. Tăng tính ổn định của thuốc trong thời gian dài Tăng cường hoạt tính sinh học của thuốc đối với đối tượng cần tiêu diệt. * Tầm quan trong của CHĐBM Giúp thuốc hấp thụ và phân tán đều trên thực vật sau khi phun xịt. Giúp thuốc bền vững, không bị rửa trôi trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Là tác nhân chống đông, chống lắng, chống tạo bọt, chống lại sự tấn công của vi khuẩn khi dự trữ trong kho chứa. * Các CHĐBM thường dùng trong BVTV Đa số nonionic aninon, cation,.. Thường thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ được sản xuất ở dạng nhũ tương. Có thể kết hợp CHĐBM anion tan trong dầu và CHĐBM không ion tan trong nước Các CHĐBM polymer cũng được ứng dụng rộng rãi nhờ vào tính chất hấp phụ của chúng lên bề mặt phân chia giữa các chất không trộn lẫn vào nhau. Tuy nhiên, chúng có thể làm mất tính ổn định của hệ keo. * Các CHĐBM thường dùng trong BVTV Tác nhân phân tán thường : Sodium lignosulfonate, sodium laurysulfates, Ethoxylated Natural and Synthetic alcohols , Alkynaphtalene Sulphonates, Tristyrylphenol ethoxylated và phosphates, sodium naphthalene sulphonate formaldehyde,… * Các CHĐBM thường dùng trong BVTV Các chất làm ẩm thường là sodium laurylsulphates,ethoxylated fatty alcohol, ethoxylated nonylphenol, Ethylen oxid-propylen oxid block copolymer, Phosphoric ester, sulphosuccinate,nonyl phenol, ethoxylate fatty amines,.. * Các CHĐBM thường dùng trong BVTV Đối với các loại huyền phù, thường dùng CHĐBM có khả năng hấp phụ và ổn định cao như sodium naphthalene sulfonate formaldehyde, các tristyryl ethoxylate, phosphate este, alkyl benzensulfonate, hoặc các non-ionic như alkylaurylethylen oxid ngưng tụ và các copolymer khối kết hợp với các tác nhân phân tán là các anionic. * Các CHĐBM thường dùng trong BVTV Một số chất nhũ hóa thường dùng: Liner ankylbenzene sulphonate( LAS), Ethoxylated Nonylphenols phosphates, Ethoxylated Tristyrylphenols,Etho- propoxylated Alkylphenol,Ethoxylated Natural and Synthetic alcohols,Ethoxylated Castor oils,… Ngoài ra còn sử dụng một số chất bảo quản * Alkyl benzen Sulfonat * Alkyl benzen Sulfonat Chỉ CHĐBM có nhóm sulfonat RSO3- trong phần ái nước, phần kỵ nước là gốc alkyl ( có số nguyên tử Cacbon trên dưới 12) nối vào vòng benzene. Sulfonate dodecylbenzene trong nước tốt nhưng do khó bị phân hủy sinh học nên đã bị cấm sử dụng, thay bằng các linear alkyl benzen Sulfonat (LAS) phân hủy sinh học tốt và giá thành rẻ. * Ethoxylated Ethoxylated fatty alcohol R-(OCH2CH2)n-OH Alkylphenol ethoxylates R-(OCH2CH2)n-C6H5OH Amine ethoxylates Ethoxylated castor oil: thành phần chính là polyethylene glycol glycerol ricinoleate Sử dụng như chất nhũ hóa, chất phân tán, chất ổn định và các chất tạo ẩm,… * Sulfosuccinates R O - C O - N H - C H 2 C H 2- O - C O-CH-SO3Na CH2 OC-ONa Trong thuốc BVTV, nó được sử dụng như chất nhũ hóa,chất phân tán, chất làm tăng hoạt tính sinh học,… * Esters của phosphoric acid   OH R-CH2O-P = O OH   Trong thuốc BVTV, nó có tác dụng như là chất làm tăng họat tính sinh học của thuốc,… * ỨNG DỤNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẤT DẼO Ứng dụng Chất keo ổn định của vinyl acetate HOMO và LATICES copolymer ỨNG DỤNG: Sản xuất công nghiệp của latices polyvinyl acetate homopolymer Nhũ tương polyvinyl acetate có màu trắng sữa-chất lỏng có chứa 40-55% polymer chất rắn, được sự cân bằng nước và số tiền nhỏ emulsifiers, bảo vệ chất keo, và các chất phụ gia khác. Homopolymer latices chuẩn bị sẵn sàng với rượu polyvinyl ổn vẫn còn trong số các sản phẩm chính của ngành công nghiệp băng Vinyl acetate (VAC) copolymers với ethyl và acrylate butyl, maleat dibutyl, este axit versatic, và ethylene có sẵn với chi phí thấp và có tính chất độ bền tốt. Nhũ tương copolymers của VAC tìm được đã sử dụng ngày càng tăng như trong keo dán tinh vi, ngoại thất và nội thất sơn, sao lưu thảm, keo dán cho các lớp phủ đất sét trên giấy, và nhiều ứng dụng khác. * CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI !!!
Tài liệu liên quan