Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản - Học kì 2

1/ Kiến thức: Sau khi học bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống. - Nêu được khái niện nhân tố sinh thái, các loại nhân tố sinh thái - Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái , cho ví dụ minh họa - Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa. 2/ Kĩ năng – thái độ: - Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Tìm các ví dụ thực tế về việc vận dụng các quy luật tác động tổng hợp và quy luật giới hạn của các nhân tố vô sinh trong chăn nuôi và trồng trọt.

doc27 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1727 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản - Học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 20 Tieát:39 Ngaøy soaïn: 22 / 12 / 2012 Phần bảy: SINH THÁI HỌC Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Sau khi học bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống. - Nêu được khái niện nhân tố sinh thái, các loại nhân tố sinh thái - Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái , cho ví dụ minh họa - Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa. 2/ Kĩ năng – thái độ: - Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Tìm các ví dụ thực tế về việc vận dụng các quy luật tác động tổng hợp và quy luật giới hạn của các nhân tố vô sinh trong chăn nuôi và trồng trọt. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng. III. Phương tiện - Tranh hình 35.1 hình 35..2 sách giáo khoa. - Mô hình IV. Tiến trình 1. Ổn định : 2. Bài cũ: 5’ - Em hãy nêu bằng chứng chứng minh người có nguồn gốc từ động vật? Và cho biết các dạng vượn người hóa thạch ngày nay. - Em hãy phân biệt tiến hóa sinh học và tiến văn hóa. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Em hãy quan sát tranh và cho biết: Môi trường sống là gì? Trong thiên nhiên có những loại môi trường sống nào? Trong môi trường sống có những loại nhân tố sinh thái nào? Vì sao gọi đó là các nhân tố sinh thái ? => Nhân tố hữu sinh : con người có thể làm cho môi trường phong phú giàu có hơn như cũng làm cho chúng bi suy thoái.=> môi trường suy thoái ảnh hưỡng rất lớn đến các sinh vật khác, đồng thời đe dọa cuộc sống chính mình. Hoạt động 2: Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cá rô phí có giới hạn sinh thái như thế nào? Từ số liệu bảng 35.1 SGK em có thể kết luận như thế nào về giới hạn sinh thái của mỗi sinh vật? => Khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù, đảm bảo sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. Khoảng ức chế là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật . GV cho học sinh xem băng hình. Thế nào là ổ sinh thái? => ổ sinh thái chung là một không gian sinh thái trong đó mỗi nhân tố sinh thái đảm bảo cho hoạt động của một chức năng nào đó của cơ thể sinh vật , ví dụ ổ sinh thái dinh dưỡng , ổ sinh thái sinh sản,… => ổ sinh thái kiến sống trên cây =>ổ sinh thái cá ở hồ cá ( nhiều loài cá Nhân tố sinh thái có đặc điểm như thế nào? Hoạt động 3: Giáo Viên yêu cầu học sinh về nhà đọc mục III và nắm được các nội dung: 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng. 2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ a Quy tắc quy tắc kích thước cơ thể Becmam : b.Quy tắc quy tắc kích thước các bộ phận tai,đuôi,chi,…cơ thể Anlen Môi trường sống của sinh vật quanh sinh vật có tác động trực tiếp , gián tiếp hoặc tác động qua lại sự tồn tại , sinh trưởng phát triển và những hoạt động của sinh vật. Môi trường nước ( biển,hồ nước mặn ) nước lợ ( nước cửa sông, ven biển) Nước ngọt ( nước hồ, ao, sông suối..) Môi trường đất: ( môi trường trong đất) Các loại đất khác nhau. Môi trường trên mặt đất - không khí.( môi trường trên cạn) tính từ mặt đất trở lên tới các lớp khí quyển bao quanh trái đất. Môi trường sinh vật :bao gồm các sinh vật (CNgười) nơi sống của các sinh vật kí sinh cộng sinh Nhân tố sinh thái vô sinh: ( không sống) của tự nhiên gồm khí hậu ( ánh sáng,nhiệt độ, độ ẩm,…) thổ nhưỡng (đất đá,..) nước( biển,ao,..) địa hình( độ cao độ dốc,..) Nhân tố sinh thái hữu sinh : ( sống) VSV, nấm, thực vật,động vật,… Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưỡng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinhvật. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Từ 50-420 khoảng thuận lợi 200- 350 . Học sinh trao đổi Rút ra kết luận Học sinh lắng nghe tiếp thu kiến thức. ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của các thể Học sinh quan sát. Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường qui định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể, của loài Phân bố không đều trên trái đất , cường độ, thời gian, … I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái. 1. Khái niệm môi trường: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp , gián tiếp hoặc tác động qua lại sự tồn tại , sinh trưởng phát triển và những hoạt động của sinh vật. 2. Các loại môi trường: Môi trường nước ( biển,hồ nước mặn ) nước lợ ( nước cửa sông, ven biển) Nước ngọt ( nước hồ, ao, sông suối..) Môi trường đất: ( môi trường trong đất) Các loại đất khác nhau. Môi trường trên mặt đất - không khí.( môi trường trên cạn) tính từ mặt đất trở lên tới các lớp khí quyển bao quanh trái đất. Môi trường sinh vật :bao gồm các sinh vật (CNgười) nơi sống của các sinh vật kí sinh cộng sinh 3. Nhân tố sinh thái: Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưỡng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. Nhân tố sinh thái vô sinh: ( không sống) của tự nhiên Nhân tố sinh thái hữu sinh : ( sống) II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái. 1.Giới hạn sinh thái Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Ví dụ: Cá rô phi có giới hạn sinh thái. Từ 50-420 khoảng thuận lợi 200- 350 Mỗi sinh vật có giới hạn sinh thái nhất định đối với mỗi nhân tố sinh thái hay nói cách khác , mỗi sinh vật có giới hạn sinh thái đặc trưng đối với mỗi nhân tố sinh thái ( đó là quy luật giới hạn sinh thái ) 2. Ổ sinh thái. Ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của các thể Ổ sinh thái chung là một không gian sinh thái trong đó mỗi nhân tố sinh thái đảm bảo cho hoạt động của một chức năng nào đó của cơ thể sinh vật , ví dụ ổ sinh thái dinh dưỡng , ổ sinh thái sinh sản,… III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 4. Củng cố : 5’ 1 Em hãy hoàn thành bài tập số 1 sách giáo khoa trang 154. Tuaàn: 21 Tieát:40 Ngaøy soaïn: 27 / 12 / 2012 Baøi 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ về quần thể. - Nêu được các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh hoạ và nêu được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó. 2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, khái quát, tổng hợp 3. Thái độ:Có ý thức bảo vệ sinh vật trong tự nhiên II. Chuẩn bị Tranh về 1 số quần thể III. Tiến trình 1. Ổn định 2. Bài cũ: Giới hạn sinh thái là gì? Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (cá nhân) GV: Cho HS quan sát H51.1,2 cho biết - Quần thể là gì? - Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật và 2 ví dụ không phải là quần thể sinh vật? GV: KL, bổ sung; Qthể là một tổ chức svật ở mức cao hơn cá thể được đặc trưng bởi những t/chất mà cá thể không có; (mật độ, tỉ lệ đực cái, tỉ lệ các nhóm tuổi, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích ứng và chống chịu với các ntst của MT. ? Hãy phân tích sự xuất hiện quần thể rừng thông GV: bổ sung; khi cá thể hoặc QT không thể thích nghi được với sự thay đổi của MT, chúng sẽ đi tìm chỗ thích hợp hơn hoặc bị tiêu diệt và nhường chỗ cho QT khác thích nghi hơn, trên cơ sở đó hình thành QT mới Hoạt động 2: (theo nhóm) 4 nhóm/ lớp (t = 7 phút) Nhóm 1: Phiếu số 1 Quan sát H51.3,4 cho biết; - Thế nào là quan hệ hỗ trợ? Lấy ví dụ minh hoạ. Nhóm 2: Phiếu số 2 - Tại sao nói quan hệ hỗ trợ trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển. Nhóm 3: Phiếu số 3 - Khi nào thì trong quần thể xảy ra quan hệ cạnh tranh? Lấy ví dụ minh hoạ. (mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn sống ko đủ,..) - Có những hình thức cạnh tranh nào phổ biến? - Nguyên nhân và hiệu quả của hình thức cạnh tranh đó. Nhóm 4: Phiếu số 4 - Nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật? Nêu ví dụ. Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển hưng thịnh. Nhờ cạnh tranh mà SL và sự phân bố của các cá thể trong QT duy trì ở mức độ phù hợp giúp cho loài phát triển ổn định. Cạnh tranh giữa các cá thể dẫn tới sự thắng thế của các cá thể khoẻ và đào thải các cá thể yếu, nên thúc đẩy quá tình CLTN. HS quan sát H51.1,2 trả lời và cho VD: - Tập hợp cá thể; rắn, cs mèo, lợn rừng,.. sống trong 1 rừng mưa nhiệt đới. - Tập hợp cá chép, mè, rô phi,.. trong 1 ao. - Tập hợp cá trắm cỏ trong ao hoặc trâu rừng HS: trả lời - Giai đoạn đầu 1 số cá thể phát tán tới MT sống mới - Những cá thể tồn tại được thích nghi với đknc " ổn định. (Sinh cảnh) - Thảo luận, hoàn thiện bảng 51. - Đại diện nhóm 1 trả lời HS nhóm khác bổ sung (Đàn chim sẻ kiếm ăn trên đống rơm trước nhà, đàn dơi bắt muỗi lúc chiều tà, đàn cò bợ chiều chiều về trú ngụ ở luỹ tre bờ ao,.. Nhờ cách sống đàn chúng khai thác được TA có hiệu quả, báo hiệu cho nhau để tránh kẻ thù. - Đại diện nhóm 2 trả lời HS khác bổ sung Đại diện nhóm 3 trả lời Cần nêu được: - Cạnh tranh giành nguồn sống; như ở, AS, chất dinh dưỡng - Cạnh tranh giữa con đực tranh giành nhau con cái (hoặc ngược lại) trong đàn Đại diện nhóm 4 trả lời. Cần nêu được: - do các cây mọc gần nhau nên thiếu AS, chất dinh dưỡng,.. khi đó cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt tranh giành nhau AS chất dinh dưỡng, nước, muối khoáng,.. I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật 1. Khái niệm Là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Những cá thể trong 1 quần thể có khả năng giao phối với nhau (trừ những loài sinh sản vô tính hay trinh sản) tạo thành những thế hệ mới. * Ví dụ: - Tập hợp cá thể; rắn, cs mèo, lợn rừng,.. sống trong 1 rừng mưa nhiệt đới. - Tập hợp cá chép, mè, rô phi,.. trong 1 ao. 2. Quá trình hình thành quần thể - Giai đoạn đầu 1 số cá thể phát tán tới MT sống mới - Những cá thể tồn tại được thích nghi với đknc " ổn định. (Sinh cảnh) * Những cthể trong QT có khả năng giao phối với nhau (trừ s2 vô tính hay trinh sản) * QT là 1 tổ chức sinh vật ở mức cao hơn cá thể, được đặc trưng bởi những tính chất mà cá thể ko có II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể 1. Quan hệ hỗ trợ Là mối quan hệ giữa các cá thể trong cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như; lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản đảm bảo cho qt thích nghi tốt hơn về đk MT và khai thác được nguồn sống. *Ví dụ: Đàn ong, kiến Chó rừng hỗ trợ nhau săn mồi và tự vệ tốt hơn. - Cá cây thông nhựa liền rễ nhau; để ST nhanh và chịu hạn tốt hơn - Cá thể bồ nông hỗ trợ nhau bắt mồi và tự vệ Đàn chim sẻ kiếm ăn trên đống rơm trước nhà, đàn dơi bắt muỗi lúc chiều tà, đàn cò bợ chiều chiều về trú ngụ ở luỹ tre bờ ao,.. Nhờ cách sống đàn chúng khai thác được TA có hiệu quả, báo hiệu cho nhau để tránh kẻ thù *Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích cho các cá thể khai thác được tối ưu nguồn sống của MT, các con non được bố mẹ chăm sóc tốt hơn, chống chịu được với ĐK bất lợi của tự nhiên vừ tự vệ tránh kẻ thù tốt hơn,.. nhờ đó mà khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể tốt hơn. 2. Quan hệ cạnh tranh * Hình thức cạnh tranh phổ biến: - Cạnh tranh giành nguồn sống; như ở, AS, chất dinh dưỡng,..(cá mập thiếu TA" ăn cá bé. Cá con nở ra trước ăn phôi hay trứng còn chưa nở,..) - Cạnh tranh giữa con đực tranh giành nhau con cái (hoặc ngược lại) trong đàn *Nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật: do các cây mọc gần nhau nên thiếu AS, chất dinh dưỡng,.. khi đó cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt tranh giành nhau AS chất dinh dưỡng, nước, muối khoáng,.. Ví dụ: Tự tỉa loại bỏ những cành yếu hơn. Hiện tượng tỉa cành tự nhiên 4. Củng cố: 5’ 1. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong QT là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định? 2. Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ich gì? Tuaàn: 22 Tieát:41 Ngaøy soaïn: 03 / 01 / 2013 Baøi 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ. - Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích, tổng hợp 3.Thái độ Có nhận thức đúng về chính sách giáo dục dân số II. Chuẩn bị Hình ảnh các tháp tuổi, cấu trúc tuổi, các kiểu phân bố cá thể III. Tiến trình 1. Ổn định 2. Bài cũ: 5’ Quần thể sinh vật là gì? Mối quan hệ giữa các thể trong quần thể. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (cá nhân) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời lệnh. - Loài kiến nâu, đẻ trứng ở nhiệt thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn là cá cái,... - Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3... - Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái. - Cây thiên nam tinh thuộc họ ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây hoa cái, còn lại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây hoa đực. ? Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào? Lấy ví dụ. ? Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường? Hoạt động 2: (theo nhóm) (thời gian: 7 phút) Nhóm 1. Phiếu số 1 GV: Sử dụng (chiếu) H37.1, yêu cầu HS quan sát hình để điền tên cho 3 dạng tháp tuổi; A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp. Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó. GV: KL Nhóm tuổi của QT được phân chia thành 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. Ngoài ra , người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi sinh sản. ? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi hay không? và phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nhóm 2: Phiếu số 2: GV: Sử dụng (chiếu) H37.2, yêu cầu HS cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C. ý nghĩa của mức độ dao động? HS: đại diện các nhóm trả lời GV: kl Nhóm 3: Phiếu số 3 GV: Cho HS quan sát H37.3, bảng 52, hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ. GV: kl Nhóm 4: Phiếu số 4 - Mật độ cá thể của QT là gì? Lấy ví dụ. - Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá quả (cá lóc) nuôi trong ao, khi mật độ cá thể tăng quá cao. ? Vì sao nói: "Trong tự nhiên quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng". HS nghiên cứu SGK và trả lời lệnh. - Thay đổi do điều kiện môi trường sống (cụ thể ở đây là nhiệt độ MT sống) - Do tập tính sinh sản và tập tính đa thê ở động vật - Do sự khác nhau về đ2 sinh lí và tập tính của con đực & cái. Muỗi đực không hút máu nên tập trung ở 1 chỗ, còn muỗi cái bay đi khắp nơi để tìm ĐV hút máu. - Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích luỹ cho cơ thể. - Trong chăn nuôi có thể tính toán 1 tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. - HS quan sát hình điền tên cho 3 dạng tháp tuổi; A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp. Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó. - Nhóm tuổi của QT thay đổi còn có thể phụ thuộc vào 1 số yếu tố khác như mùa sinh sản, tập tính di cư... - HS cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C. ý nghĩa của mức độ dao động - HS quan sát H37.3, bảng 52, hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. - Là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể - Chúng ăn thịt lẫn nhau. - Để số lượng cá thể phù hợp với nguồn sống của môi trường. I. Tỉ lệ giới tính - Thay đổi do điều kiện môi trường sống (cụ thể ở đây là nhiệt độ MT sống) - Do tập tính sinh sản và tập tính đa thê ở động vật - Do sự khác nhau về đ2 sinh lí và tập tính của con đực & cái. Muỗi đực không hút máu nên tập trung ở 1 chỗ, còn muỗi cái bay đi khắp nơi để tìm ĐV hút máu. - Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích luỹ cho cơ thể. * Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ả/hưởng bởi rất nhiều yếu tố của MT sống như; đặc điểm sinh lí hoặc tập tính của loài,.. * Ý nghĩa: quan trọng trong cnuôi gia súc, bảo vệ môi trường Trong chăn nuôi có thể tính toán 1 tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. VDụ; các đàn gà, hươu, nai,.. người ta có thể khai thác bớt 1 số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn II. Nhóm tuổi A: dạng phát triển B: dạng ổn định C: dạng suy giảm Dưới cùng: nhóm tuổi trước sinh sản Giữa: nhóm tuỏi sinh sản Trên cùng: nhóm tuổi sau sinh sản * Ý nghĩa A: đáy rộng " chứng tỏ tỉ lệ sinh cao B: vừa phải "tỉ lệ sinh không cao bù đắp cho tỉ lệ tử C: đáy hẹp "tuổi s2> trước s2" bổ sung yếu, QTcó thể bị suy giảm hoặc diệt vong. * Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào ĐK sống của MT. - Khi nguồn sống từ MT suy giảm, ĐK khí hậu xấu đi hoặc dịch bệnh,.. các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm trung bình. - Trong ĐK thuận lợi, nguồn TA phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng "kích thước QT tăng lên. Ngoài ra, nhóm tuổi của QT thay đổi còn có thể phụ thuộc vào 1 số yếu tố khác như mùa sinh sản, tập tính di cư... A: quần thể bị đánh bắt ít. B; quần thể bị đánh bắt ở mức độ vừa phải. C: quần thể bị đánh bắt quá mức * Động vật có chu kì sống ngắn, tuổi thọ trung bình của QT thấp, phát dục sớm, tỉ lệ sinh lớn, tỉ lệ tử vong cao " SL cá thể dao động lớn, ngược lại III. Sự phân bố cá thể của quần thể - Phân bố theo nhóm: hỗ trợ lẫn nhau - Phân bố đồng đều: giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. - Phân bố ngẫu nhiên: tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. IV. Mật độ cá thể của quần thể * Khái niệm: Là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể có thể ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể 4. Củng cố: 5’ Theo em, điều kiện sống của môi trường có ảnh hướng như thế nào tới cấu trúc dân số (tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, phân bố và mật độ cá thể) của quần thể? Tuaàn: 23 Tieát:42 Ngaøy soaïn: 10 / 01 / 2013 Bài 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể. - Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế. Vẽ đồ thị và lấy ví dụ minh hoạ hai kiểu tăng trưởng đó. - Chỉ ra được nguyên nhân của các hiện tượng và giảm số lượng của một quần thể. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường. 3. Thái độ Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình II Chuẩn bị Projecter, cây vi tính, hình 38.1, 2, 3; Phiếu học tập Điểm so sánh Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăng trưởng thực tế Điều kiện môi trường Đặc điểm sinh học Đồ thị sinh trưởng III Phương pháp Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm IV. Tiến trình 1. ổn định 2. Bài cũ. 5’ Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái của quần thể như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học Hoạt động 1; (cá nhân) GV: Chiếu hình ảnh 38.1, yêu cầu HS quan sát hình, ncứu SGK và trả lời câu hỏi: - Kích thước quần thể là gì? Lấy ví dụ. - Phân biệt kích thước tối đa với kích thước tối thiểu. - Nguyên nhân dẫn tới quần thể sinh vật bị