Quản lý nhà nước - Chương IV: Mục tiêu và các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế

Khái niệm: Mục tiêu QLNN về KT là trạng thái mong đợi cần có của nền kinh tế mà nhà nước đặt ra và phải phấn đấ đạt tới sau một thời gian dự kiến. 2. Vai trò: • Mục tiêu là đích hướng tới của toàn bộ nền kinh tế, dựa vào đó các địa phương, doanh nghiệp, v .v . có căn cứ để lập kế hoạch phát triển của mình. • Là phương tiện biến đường lối, chủ trương, chiến lược của Đảng và Nhà nước trở thành hiện thực • Mục tiêu là sự cân nhắc, tính toán chu đáo và kỹ lưỡng, nhờ đó các nguồn lực và cơ hội của đất nước được sử dụng có hiệu quả nhất

pdf35 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 5621 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý nhà nước - Chương IV: Mục tiêu và các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG QLNN VỀ KINH TẾ TS. Đỗ Thị Hải Hà Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, 2008, Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Nxb ĐH Kinh tế quốc dân 2I. MỤC TIÊU CỦA QLNN VỀ KINH TẾ 1. Khái niệm: Mục tiêu QLNN về KT là trạng thái mong đợi cần có của nền kinh tế mà nhà nước đặt ra và phải phấn đấ đạt tới sau một thời gian dự kiến. 2. Vai trò: • Mục tiêu là đích hướng tới của toàn bộ nền kinh tế, dựa vào đó các địa phương, doanh nghiệp, v.v. có căn cứ để lập kế hoạch phát triển của mình. • Là phương tiện biến đường lối, chủ trương, chiến lược của Đảng và Nhà nước trở thành hiện thực • Mục tiêu là sự cân nhắc, tính toán chu đáo và kỹ lưỡng, nhờ đó các nguồn lực và cơ hội của đất nước được sử dụng có hiệu quả nhất 3I. MỤC TIÊU CỦA QLNN VỀ KINH TẾ 3. Hệ thống mục tiêu phát triển kinh tế đất nước: • Môc tiªu tèi cao: D©n giµu, n­íc m¹nh, x· héi c«ng b»ng, d©n chñ, v¨n minh • Môc tiªu c¬ b¶n: - T¨ng tr­ëng kinh tÕ: + Tèc ®é t¨ng GDP + T¨ng tr­ëng vèn ®Çu t­ - æn ®Þnh kinh tÕ (chØ tiªu l¹m ph¸t; æn ®Þnh cung – cÇu; æn ®Þnh thu - chi ng©n s¸ch; viÖc lµm) - ChuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ: + Ngµnh + L·nh thæ + Thµnh phÇn kinh tÕ + Tr×nh ®é c«ng nghÖ - Ph¸t triÓn bÒn v÷ng (m«i tr­êng sinh th¸i; xo¸ ®ãi gi¶m nghÌo; d©n sè; thÊt nghiÖp; d©n trÝ) 4Mục tiêu tối cao Tăng trưởng ổn định Cơ cấu Phát triển bền vững Tốc độ tăng GDP VĐT/ GDP Lạm phát Cung- Cầu Thu- chi NS Ngành Lãnh thổ TP kinh tế Dân số MT sinh thái Mục tiêu QLNN về kinh tế hợp thành một hệ thống cây mục tiêu: từ mục tiêu tối cao  mục tiêu tổng quát  mục tiêu cụ thể. 5II. CÁC CHỨC NĂNG QLNN VỀ KT 1. Khái niệm: Chức năng QLNN về KT là hình thức biểu hiện tính chất, phương hướng, nội dung và giai đoạn tác động có chủ đích của nhà nước lên nền kinh tế quốc dân. 2. Các chức năng theo giai đoạn tác động quản lý a)CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH (LẬP KẾ HOẠCH)  Khái niệm: nhằm xác định các phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu mà nền kinh tế phải đạt tới trong các khoảng thời gian xác định, và các giải pháp phải thực hiện. - Phát triển kinh tế - Hoạch định phát triển kinh tế ( lập kế hoạch) 6a) CHỨC NĂNG HOẠCH ĐINH (LẬP KẾ HOẠCH)  Hệ thống kế hoạch phát triển KT- XH (nhiều cách phân loại) Ví dụ, theo hình thức thể hiện gồm: - Chiến lược - Quy hoạch - Kế hoạch 5 năm - Kế hoạch 1 năm - Chương trình quốc gia - Dự án (Tham khảo GT về các hình thức KH nêu trên)  Bộ phận cấu thành 1 bản chiến lược - Nhận dạng thực trạng (SWOT) - Các quan điểm phát triển cơ bản - Các mục tiêu chiến lược tổng quát - Hệ thống các chính sách và biên pháp - Các chiến lược bộ phận (ngành, vùng, lĩnh vực chủ yếu) 7a) CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH  Nguyên tắc lập kế hoạch - Tuân thủ quy luật thi trường - Tập trung dân chủ - Mềm dẻo, linh hoạt - Đảm bảo hiệu quả KT- XH của các hoạt động SXKD - Tối ưu - Cân đối - Lợi ích – chi phí (cái giá của sự phát triển) - Công khai, minh bạch  Quá trình lập kế hoạch - Nghiên cứu và dự báo - Xác định mục tiêu KH - Xây dựng các phương án - Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu - Thể chế hoá kế hoạch Câu hỏi: Vai trò của lập kế hoạch trong cơ chế thị trường có giảm hay không? Xu hướng đổi mới KH hoá?.Trình bày những nội dung cơ bản của chiến lược phát triển KT- XH đất nước 2001-2010? 8b) CHỨC NĂNG TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH  Khái niệm: nhằm (1) thiết lập hệ thống các cơ quan quản lý của nhà nước; (2) thiết lập hệ thống sản xuất nền kinh tế (theo thành phần sở hữu, theo ngành kinh tế kỹ thuật, theo loại hình công nghệ, theo địa phương vùng lãnh thổ, v.v.); (3) xác lập cơ chế hoạt động của các hệ thống và mối quan hệ giữa chúng.  Nội dung: Tổ chức bộ máy QLNN về kinh tế từ TW tới địa phương Tổ chức bộ máy SX của nền KTQD Đảm bảo sự vận hành của bộ máy QL và bộ máy SX ( sử dụng các công cụ và phương pháp quản lý) 9Tổ chức bộ máy QLNN về kinh tế từ TW tới địa phương  Xây dựng và hoàn thiện thể chế hành chính - kinh tế  Thiết lập cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của bộ máy QLNN về KT các cấp  Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế 10 Tổ chức bộ máy SX của nền KTQD  Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường  Cung cấp dịch vụ công, bao gồm DVHCC (môi trường pháp lý, thủ tục pháp lý) và DVCC, phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của các chủ thể KT( các DN, các trung tâm KH- KT, các đơn vị sự nghiệp) nhằm phát triển kinh tế  Đào tạo nhân lực cho các ngành, các tổ chức kinh tế  Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuẩn mực cho họat động kinh tế của các đơn vị và cá nhân 11 Vận hành bộ máy quản lý và bộ máy sản xuất  Tạo động lực cho 2 bộ máy hoạt động  Phối hợp hoạt động giữa các đơn vị trong hệ thống QL và hệ thống SX nhằm đạt mục tiêu chung  Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trong 2 bộ máy hoạt động theo định hướng kế hoạch và pháp luật  Xử lý những trục trặc thực tế  Tìm những giải pháp mới cho phát triển kinh tế Q: Thực chất của điều hành KT là gì? Gợi ý : - Nhà nước ra QĐ ( chính sách, quy tắc, thủ tục..) và tổ chức thực hiện QĐ - Áp dụng linh hoạt các phương pháp QL ( hành chính, kinh tế, giáo dục) để tác động lên đối tượng 12 c) CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT TRONG QLKT  KN: Là tổng thể những hoạt động của Nhà nước để phát hiện và xử lý những sai sót, những khó khăn cũng như những cơ hội phát triển KT nhằm bảo đảm cho nền KT hoạt động đúng định hướng KH và có hiệu quả Nhận xét: - Chủ thể của KS? - Bản chất của KS?  Mục đích  Nội dung  Các hình thức, phương pháp và công cụ của KS 13 KHÁI NIỆM KIỂM SOÁT SỰ PHÁT TRIỂN KT – XH Khái niệm ( xem GT)-----> Nhận xét : (1) Chủ thể kiểm soát: - Quốc hội, HĐND, tòa án --- ---> chức năng giám sát - Chính phủ, UBND (cơ quan NN có thẩm quyền chung) và các cơ quan chức năng (quản lý ngành, lĩnh vực)----- -> chức năng kiểm tra - Tổng thanh tra NN và thanh tra NN chuyên ngành (thanh tra Bộ, Sở) ---- > chức năng thanh tra - Viện kiểm sát nhân dân các cấp ---- > chức năng kiểm sát - Cơ quan kiểm toán NN ---- > chức năng kiểm toán (2) Thưc chất: Là 1 hệ thống phản hồi và dự báo ( KS trước, trong và sau hành động) - Kiểm soát các đầu vào - Kiểm soát các đầu ra - Kiểm soát quá trình hoạt động 14 MỤC ĐÍCH CỦA KIỂM SOÁT - Bảo đảm cho việc thực hiện các KH - Phát hiện và sửa chữa sai lầm - Đối phó kịp thời với sự thay đổi ( cơ hội và đe doạ) - Hoàn thiện và nâng cao chất lượng các QĐQL ( luật pháp, kế hoạch, chính sách.) 15 NỘI DUNG CỦA KIỂM SOÁT KINH TẾ  Kiểm soát sự phát triển theo định hướng kế hoạch ( căn cứ là các KH đã xây dựng)  Kiểm soát việc sử dụng các nguồn lực (quy mô, mục đích, hiệu quả sử dụng)  Kiểm soát việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về KT(đối tượng KS là: DN thuộc các thành phần kinh tế, công dân, cơ quan NN, công chức NN)  Kiểm soát việc thực hiện các chức năng của các cơ quan NN trong lĩnh vực QLKT (đối tượng KS là các cơ quan và CBCC nhà nước)  Kiểm soát tính hợp lý của các công cụ kế hoạch, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực kinh tế ( VD: mối quan hệ giữa các chính sách kinh tế với tăng trưởng, lạm phát và các biến động kinh tế trong nước ). Nội dung KS này chủ yếu thông qua hoạt động phân tích CS 16 HÌNH THỨC KIỂM SOÁT( xét theo chủ thể KS) 1.Giám sát: - Chủ thể giám sát: Quốc hội, HĐND, TAND - Đối tượng giám sát: Các hệ thống nằm ngoài quan hệ trực thuộc theo chiều dọc 2.Kiểm tra: - Hoạt động thường xuyên của cơ quan NN cấp trên đối với cơ quan NN cấp dưới nhằm xem xét, đánh giá, điều chỉnh hoạt động của cấp dưới - Chủ thể KT gồm: + Cơ quan NN có thẩm quyền chung: CP, UBND các cấp (Qhệ trực thuộc giữa chủ thể KT và đối tượng bị KT)---> hình thức kiểm tra thẩm quyền chung hay KT QL + Cơ quan QL ngành/ lĩnh vực: Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP có chức năng QL ngành/ lĩnh vực ( Qhệ không trực thuộc về mặt tổ chức) --- > hình thức kiểm tra chức năng + Thủ trưởng các cơ quan NN kiểm tra trong 1 ngành, 1 cơ quan hay 1 tổ chức theo quan hệ trực thuộc chặt chẽ giữa chủ thể kiểm tra và đối tượng kiểm tra  hình thức KT nôị bộ 17 HÌNH THỨC KIỂM SOÁT 3.Thanh tra: là hoạt động xem xét,đánh giá, xử lý của cơ quan QLNN đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân nằm ngoài nó (Không có quan hệ trực thuộc giữa chủ thể và đối tượng) trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ cũng như các quy định về chuyên môn kĩ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực. Chủ thể: Tổng thanh tra NN và thanh tra NN chuyên ngành ( Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở)- thường là cơ quan chuyên trách và có tính độc lập tương đối 4.Kiểm sát : là hoạt động bảo đảm pháp chế đặc biệt của VKSND các cấp 5.Kiểm toán NN: kiểm soát sử dụng kinh phí do NSNN cấp Q: Ở Việt Nam hiện nay, các hoạt động giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm sát, kiểm toán có vấn đề hay không? 18 PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ KIỂM SOÁT 1. PHƯƠNG PHÁP: - Thu thập thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan - Thống kê, nghiên cứu, so sánh các dữ liệu - Thu thập ý kiến từ các tổ chức, cơ quan, cá nhân khác - Tham vấn ý kiến của các nhà chuyên môn - Thuyết phục đối tượng hợp tác với chủ thể kiểm soát - Chất vấn đối tượng (pp hỏi - đáp) - Tổng hợp, đánh giá đúng / sai - Biện pháp mạnh (xử phat hành chính, tạm giữ.) 19 PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ KIỂM SOÁT 2. CÔNG CỤ: - Văn bản PL - Kế hoạch giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán(chính là chương trình hành động cụ thể của các chủ thể KS) - Hồ sơ, tài liệu về vụ việc - Biên bản, mẫu văn bản trong quá trình thực hiện KS Q: - Nêu 1 chính sách cụ thể ( VD: chính sách thuế nhập khẩu ôtô, chính sách thuế thu nhấp cao..) - Với tư cách là ng có thẩm quyền, anh/ chị sẽ tiến hành quá trình kiểm soát( kiểm tra chức năng/ thanh tra..) ntn đối với các đối tượng thực hiện? Sử dụng hình thưc, phương pháp, công cụ KS gì để phát hiện và điều chỉnh những sai lệch trong việc thực hiện chính sách đó? - Với tư cách là nhà phân tích chính sách, anh/ chị hãy nêu những kiến nghị nhằm hoàn thiện, đổi mới chính sách đó? 20 II.CÁC CHỨC NĂNG QLNN VÊ KINH TẾ THEO TÍNH CHẤT TÁC ĐỘNG 1.Định hướng phát triển ( Thông qua chiến lược, KH, chính sách, thông tin )  Dẫn dắt hoạt động của các DN và các chủ thể KD trên thị trường 2.Tạo môi trường và điều kiện cho hoạt động SXKD  Hỗ trợ, Khuyến khích; Điều tiết, Ngăn ngừa 3.Bảo đảm kết cấu hạ tầng 4.Hç trî sù ph¸t triÓn (nghÜa hÑp) 5.Cải cách khu vực công (cải cách DNNN, cải cách hành chinh nhà nước ). 21 1.Định hướng phát triển  Lựa chọn đúng con đường dẫn đến tăng trưởng và phát triển- Chính Phủ lựa chọn 1 tổ hợp các giải pháp chiến lược phát triển KT: - Phát triển theo chiến lược hướng nội: Chớnh sỏch thay thộ hàng nhập khẩu bằng SX trong nước dưới sự bảo trợ của thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu - Phát triển theo chiến lược hướng ngoại: lấy thị trường TG làm căn cứ cho sự tăng trưởng và pt, tận dụng lợi thế so sánh: + nhập khẩu những hàng hoá có giá bán rẻ hơn so với hàng hoá sx trong nước có chi phí cao hơn + khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn + xuất khẩu những hàng hoá trong nước có ưu thế tương đối để tạo nguồn ngoại tệ nhập khẩu mỏy múc thbị, cụng nghệ hiện đại  CP phải xỏc định 1 danh mục cỏc loại SP/DV cú ưu thế tương đối so với cỏc quốc gia khỏc trờn thị trường TG- đõy là đk tiền đề để hoạch định chiến lược XNK, chớnh sỏch bảo hộ mậu dịch, quy hoạch khai thỏc vựng nguyờn liệu, tham gia hợp tỏc quốc tế.. + thu hút vốn đầu tư nước ngoài ( trực tiếp và gián tiếp)  Từ đú đề ra cỏc chớnh sỏch hỗ trợ, khuyến khớch cỏc DN gia tăng đầu tư SX trong những ngành đem lại hiệu quả KT cao cho nền KT  Phỏt triển theo hướng ưu tiờn 1 số ngành KT trọng điểm 22 Phát triển theo hướng ưu tiên cho 1 số ngành KT trọng điểm Các định hướng chiến lược sẽ được lựa chọn trên các hướng: - Phát triển CN nặng hay CN nhẹ? - Phát triển các ngành SX, chế tạo hay các ngành dịch vụ như NH, tài chính, du lịch..? - Phát triển theo hướng cơ khí hoá hay hướng về công nghệ kũ thuật cao? - Hoặc phát triẻn 1 nền nông nghiệp đa dạng, tạo thị trường cho CN và ptriển DV phục vụ nông nghiệp( Cơ khí nông nghiệp; chế biến nông sản, thực phẩm ở nông thôn) Q: M« h×nh h­íng ngo¹i phï hîp víi nÒn kinh tÕ ViÖt Nam hay kh«ng? MÆt tr¸i cña nã? - Phï hîp víi nÒn KT kh«ng cã nguån tµi nguyªn dåi dµo, thiÕu vèn, lao ®éng nhiÒu nh­ng tr×nh ®é tay nghÒ thÊp, thiÕu kÜ n¨ng( nh©n c«ng rÎ) - MÆt tr¸i: sù phô thuéc cña nÒn KT trong n­íc ®èi víi c¸c nÒn KT lín vµ nh÷ng biÕn ®éng cña thÞ tr­êng thÕ giíi 23 2. Tạo môi trường và điều kiên cho hoạt động SXKD  Môi trường ph¸p lý: Thiết lập khuôn khổ pháp luật về kinh tế: - Xác định địa vị pháp lý cho các chủ thể kinh tế (công nhận sự tồn tại trước pháp luật; xác định hình thức sở hữu, chức năng, nhiệm vụ, quyền h¹n; b¶o vÖ lợi ích) - Xác lập quyền sở hữu tài sản- nền móng của tăng trưởng và giảm nghèo- tạo môi trường cho phép DN phân bổ các nguồn lực 1 cách có hquả hơn - Điều chỉnh hành vi kinh tế trên thị trường - Cung cấp các dịch vụ hành chính công Q: Nhận xét về môi trường pháp lý của VN hiện nay đối với sự phát triển KT? 24 2. Tạo môi trường và điều kiên cho hoạt động SXKD  Môi trường chính trị: -Đảm bảo ổn định chính trị trong nước -Giảm xung đột với nước ngoài -Các chính sách điều hành và kiểm soát nền kinh tế -Làm trong sạch bộ máy NN và các quan chức  Môi trường XH: - Văn hoá và kinh tế - Chính sách dân tộc - Chính sách tôn giáo - Chính sách dân số - Giải quyết vấn đề công bằng xã hội - XĐGN - Lao động việc làm - Phòng chống tệ nạn XH - Bảo vệ môi trường sinh thái  Đảm bảo kết cấu hạ tầng KT và XH (điện , nước , đường sá, dịch vụ công..) 25 2. Tạo môi trường và điều kiên cho hoạt động SXKD  Môi trường KT ( Duy trì ổn định kinh tế vĩ mô) : - Các chính sách nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng và ptriển ổn định, bền vững: + tăng tiết kiệm cho đầu tư + ổn định tiền tệ + đẩy lùi tiêu cực làm cản trở sự tăng trưởng( tham nhũng, quan liêu, lãng phí, gian lận thương mại) + bảo vệ môi trường tự nhiên sinh thái - Quản lý ngân sách và duy trì sự cân đối thu- chi NSkiểm soát lạm phát - Cân đối trong cán cân thương mại - Cân đối giữa tích luỹ và đầu tư - Bảo đảm sự lành mạnh của thị trường và điều tiết thị trường khi có đột biến xấu: + më réng vµ thóc ®Èy c¹nh tranh + b¶o ®¶m c¬ cÊu hîp lý cña c¸c lo¹i h×nh DN + æn ®Þnh gi¸ c¶ thÞ tr­êng, b¶o ®¶m gi¸ c¶ ph¶n ¸nh ®óng chi phÝ SX XH ( NN gi¶i quyÕt ngo¹i øng ) 26 Tham nhũng và phòng chống tham nhũng ở VN  Thực trạng : “vấn nạn” ®Æc biÖt nhøc nhèi trong mÊy n¨m qua, là rµo c¶n nghiªm träng ®èi víi sự phát triển KT-XH cña VN; làm xói mòn các nguồn lực và niềm tin vào nhà nước v.v..  Nguyên nhân chính gây tham nhũng ở Việt Nam xuất phát từ: - vị thế quyền lực có được từ những chức vụ, địa vị công tác của công chức; - sự tùy tiện trong việc ra những quyết định chính sách và quyết định hành chính; - trách nhiệm giải trình của công chức/cơ quan công quyền yếu và hạn chế - những can thiệp Nhà nước mang nặng dấu ấn của nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao câp( cơ chế xin cho) trong khi các thể chế thực thi, giám sát còn yếu 27 MỨC ĐỘ THAM NHŨNG Ở VIỆT NAM THEO ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC MINH BẠCH QUỐC TẾ 200 1 2002 2003 2004 2005 2006 Thø h¹ng / Sè n­íc ®­îc xÕp h¹ng 75/91 85/102 100/ 133 100/146 107/ 159 111/ 163 ChØ sè tham nhòng 2,6 2,4 2,4 2,6 2,6 2,6 28  Nhiệm vụ trọng tâm trong phòng chống tham nhũng: - Triển khai khẩn trương Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bổ sung, sửa đổi Luật Khiếu nại và Tố cáo là những biện pháp cần thực hiện trước tiên - Bổ sung và hoàn thiện các quy định về quản lý kinh tế - tài chính, về thanh tra, kiểm tra; đặc biệt là các quy định đối với một số lĩnh vực có nhiều tiêu cực, tham nhũng, thất thoát như: đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý, sử dụng đất đai; quản lý cán bộ, công chức; quản lý ngân sách Nhà nước; giao thông – vận tải; xây dựng; y tế; giáo dục; tư pháp và hành chính tư pháp. - Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, sắp xếp, tổ chức bộ máy gọn nhẹ; - Bảo đảm công khai, minh bạch các hoạt động kinh tế, tài chính trong các cơ quan, đơn vị; - Ban hành các văn bản pháp quy quy định về minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ công chức, tổ chức tốt công tác kê khai tài sản, xử lý người kê khai không trung thực - Tiếp tục đổi mới chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức - Xử lý kiên quyết, kịp thời, công khai những người tham nhũng bất kể ở chức vụ nào 29 Tham nhũng  Giải pháp phòng, chống tham nhũng: - GD (biện pháp thường xuyên) - Cơ chế quản lý: + Luật pháp, thể chế..... (chính sách, quy tắc, quy chế, thủ tục...) chặt chẽ, rõ ràng, minh bạchkhụng thể tham nhũng. + Kiểm tra, giám sát + Quyền hạn- trách nhiệm đồng bộ và tương xứng (cơ chế xin cho là môi trường tạo điều kiện cho tham nhũng). + Xử phạt nặng tội tham nhũng, xung công quỹ tài sản do tham nhũng - Về bộ máy quản lý: theo hướng gọn nhẹ, đơn giản, ít đầu mối - Về chế độ lương và khuyến khích vật chất cho công chức 30 Duy trì cân đối giữa tích luỹ và đầu tư  Phải tích luỹ để không lệ thuộc nước ngoài và phải đầu tư để có tăng trưởng  Theo kinh nghiệm của các nước phát triển, muốn có 1% tăng trưởng GNP trong tương lai thì ngay tại thời điểm bắt đầu phải gia tăng đầu tư gấp 3 lần  Để có tích luỹ và cân đối, Chính Phủ cần huy động và phân bổ hữu hiệu nguồn vốn tích luỹ trong nước, nếu không muốn bị lệ thuộc nước ngoài: - phát triển các loại thị trường tài chính - phát triển hệ thống các định chế tài chính trung gian - định hướng sử dụng nguồn vốn tích luỹ------> tập trung vào những khu vực có thể tạo ra sự tăng trưởng và pt vững chắc cho nền KT  Những lĩnh vực nào thường được tập trung? 31 Những lĩnh vực thường được tập trung đầu tư  Đầu tư xây dựng bất động sản về nhà ở  Đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng  Đầu tư phát triển và đổi mới thiết bị công nghệ  Đầu tư nâng cao sức mạnh “nguồn vốn nhân lực” (R& D, giáo dục, đào tạo, y tế) 32 3. Chịu trách nhiệm cung ứng các hàng hoá, dịch vụ công : giáo dục, đào tạo, y tế, hỗ trợ nghiên cứu khoa học cơ bản và các dịch vụ cơ sở hạ tầng khác như điện, nước, cầu, đường, bến cảng..  Xu hướng XH hoá cung cấp DVC ? 33 4. Hỗ trợ sự phát triển  Bảo hộ sản xuất trong nước ( nghĩa hẹp)  Hỗ trợ các DNVVN Q: - Mặt trỏi của bảo hộ? Nhận xột về chớnh sỏch đối với ngành ụ tụ VN? ( Xem bỏo và Nghiờn cứu bài tập tỡnh huống) - Hỗ trợ DNVVN về cỏi gỡ ? + cỏc chớnh sỏch hỗ trợ về vốn + hỗ trợ vốn tớn dụng trung và dài hạn cho cỏc DNN đầu tư chiều sõu, HĐH cụng nghệ, đổi mới SF + hỗ trợ về thụng tin và hỗ trợ đào tạo nguồn nhõn lực + hỗ trợ về marketing ( tiếp thị thị trường quốc tế, trợ giỏ..) 34 5.CẢI CÁCH KHU VỰC CÔNG CẢI CÁCH DNNN Q: VÌ SAO PHẢI CẢI CÁCH DNNN ? NỘI DUNG CẢI CÁCH DNNN?  CHUYỂN ĐỔI TỔNG CÔNG TY VÀ DNNN QUY MÔ LỚN SANG MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ- CÔNG TY CON  CỔ PHẦN HÓA  XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN KINH TẾ DỰA TRÊN TCT NHÀ NƯỚC: - TẬP ĐOÀN THEO CƠ CẤU CÔNG TY MẸ- CÔNG TY CON ( GỒM CÔNG TY MẸ, CÁC CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT ) - TẬP ĐOÀN THEO CƠ CẤU HỖN HỢP ( GỒM CÔNG TY MẸ, CÁC CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT, TỔNG CÔNG TY).  ĐỔI MỚI QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SXKD CỦA DNNN 35 Cải cách nền hành chính nhà nước  Lý do cải cách?  Mục tiêu cải cách  Nội dung cải cách hành chính: - Cơ cấu tổ chức - Thể chế hành chính - Cán bộ công chức - Tài chính công