Tài liệu môn phân tích và đầu tư chứng khoán

Chương 1. Tổng quan về đầu tư - Trình bày các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoản - Bình luận về rủi ro trong đầu tư chứng khoản tại Việt Nam - Thu nhập trong đầu tư chứng khoán và phương pháp xác định - Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro - Các phương thức đầu tư chứng khoỏn: Ngân quỹ; hưởng lợi (Đầu cơ, kinh doanh chênh lệch giá, kinh doanh xuống giá); phòng vệ; thâu tóm & sáp nhập; tạo lập thị trường - Thu nhập và rủi ro theo phương thức đầu tư

docx10 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3020 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu môn phân tích và đầu tư chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU MÔN PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Ôn tập môn học: Phân tích và đầu tư chứng khoán (Theo chương trình môn học thống nhất của bộ môn) Lý thuyết Chương 1. Tổng quan về đầu tư -         Trình bày các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoản -         Bình luận về rủi ro trong đầu tư chứng khoản tại Việt Nam -         Thu nhập trong đầu tư chứng khoán và phương pháp xác định -         Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro -         Các phương thức đầu tư chứng khoỏn: Ngân quỹ; hưởng lợi (Đầu cơ, kinh doanh chênh lệch giá, kinh doanh xuống giá); phòng vệ; thâu tóm & sáp nhập; tạo lập thị trường -         Thu nhập và rủi ro theo phương thức đầu tư Chương 2. Hệ thống các chỉ số chứng khoán -         Các loại chỉ số chứng khoán -         Nhận xét về chỉ số giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chương 3: Thị trường hiệu quả - Khái niệm và các giả thuyết - ý nghĩa của giả thuyết thị trường hiệu quả: + Thị trường hiệu quả và phân tích kỹ thuật + Thị trường hiệu quả và phân tích cơ bản + Thị trường hiệu quả và quản lý danh mục đầu tư Chương 4: Tổng quan về quản lý danh mục đầu tư - Các giả thiết cơ bản - Nội dung lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz Chương 5: Các mô hình định giá tài sản tài chính - Các khái niệm về tài sản tài chính và danh mục đầu tư - Mô hình định giá tài sản tài chính – CAPM + Các giả thiết cơ bản + Nội dung mô hình - Mô hình đa nhân tố rủi ro và thu  nhập + Các giả thiết cơ bản + Nội dung mô hình Chương 6: Phân tích báo cáo tài chính - Nội dung, ý nghĩa các loại báo cáo tài chính - Các tỷ số tài chính và Phân tích các tỉ số tài chính - Cách tính các tỉ số tài chính Chương 7: Tổng quan về định giá chứng khoán - Khái niệm, nhân tố ảnh hưởng, Quy trình định giá - Phương pháp xác định giá trị cổ phiếu, trái phiếu - Các kỹ thuật định giá dựa vào tỉ số Chương 8: Phân tích thị trường chứng khoán - Tại sao phải phân tích thị trường - Quy trình và nội dung phân tích thị trường - Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán - Phân tích dựa vào các yếu tố vĩ mô - Phân tích dựa vào các mô hình - Một số tỉ số áp dụng vào phân tích thị trường - Nhận xét về thị trường chứng khoán Việt Nam Chương 9: Phân tích ngành - Khái niệm, quy trình, nội dung phân tích ngành - Chu kỳ kinh tế và các ngành - Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng tới ngành - Phân tích nội bộ ngành: Mô hình 5 nhân tố của Michel Porter - Phân tích dựa vào các mô hình - Một số tỉ số áp dụng vào phân tích ngành Chương 10: Phân tích công ty và định giá Cổ phiếu - Khái niệm, quy trình, nội dung phân tích công ty - Phân tích dựa vào các mô hình - Một số tỉ số áp dụng vào phân tích công ty Chương 11: Chiến lược quản lý danh mục đầu tư cổ phiếu -  Những khái niệm chung -  Chiến lược quản lý chủ động -  Chiến lược quản lý thụ động -  Sử dụng chứng khoán phái sinh trong quản lý danh mục đầu tư cổ phiếu - Nhận xét về hoạt động quản lý danh mục đầu tư ở Việt Nam Chương 12: Phân tích và định giá Trái phiếu -  Những nguyên tắc cơ bản định giá trái phiếu -  Xác định lãi trái phiếu -  Xác định giá trái phiếu trong tương lai -  Định giá trái phiếu sử dụng lãi suất giao ngay - Độ co dãn của giá trái phiếu theo lãi suất Chương 13: Chiến lược quản lý danh mục đầu tư trái phiếu -  Những khái niệm chung -  Chiến lược quản lý chủ động - Chiến lược quản lý bán chủ động -  Chiến lược quản lý thụ động Chương 14: Phân tích kỹ thuật -  Những giả thiết -  Lợi ích của phân tích kỹ thuật -  Những hạn chế của phân tích kỹ thuật -  Những hình mẫu cơ bản của phân tích kỹ thuật Bài tập: Hai dạng bài tập cơ bản -         Xác định rủi ro và thu nhập của chứng khoản riêng lẻ, của danh mục chứng khoán -         Định giá công ty theo mô hình DCF Cơ cấu đề thi: -         Thời gian làm bài 90 phỳt -         6 câu: 4 câu luận và 2 câu bài tập -         Các câu luận có thể là nội dung lý thuyết, có thể là bình luận, nhận xét về hoạt độngđầu tư thực tiễn tại Việt Nam BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH DOANH LỢI, RỦI RO VÀ HỆ SỐ BETA Bài 1: Cho biết 3 cổ phiếu A,B và C có cùng tỷ lệ sinh lợi mong đợi và độ lệch chuẩn. Mốitương quan giữa tỷ lệ sinh lời của các cổ phiếu như sau: Stock A Stock B Stock C Stock A +1.0 Stock B +0.9 +1.0 Stock C +0.1 - 0.4 +1.0 Anh (Chị) hãy cho biết danh mục đầu tư nào dưới đây sẽ có mức rủi ro thấp nhất và giải thích vì sao? Danh mục gồm cổ phiếu A và B với tỷ lệ đầu tư 1:1 Danh mục gồm cổ phiếu A và C với tỷ lệ đầu tư 1:1 Danh mục gồm cổ phiếu B và C với tỷ lệ đầu tư 1:1 Danh mục đầu tư chỉ có cổ phiếu C Bài 2: Cho biết các thông tin dưới đây, Anh (Chị) hãy tính tỷ lệ sinh lợi dự kiến và rủi ro cho 1 danh mục đầu tư bao gồm 40% đầu tư vào cổ phiếu A, 30% đầu tư vào cổ phiếu B và 30%đầu tư vào cổ phiếu C. Trạng thái nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ lệ sinh lợi Cổ phiếu A Cổ phiếu B Cổ phiếu C Bùng nổ 0,4 15% 18% 20% Suy thoái 0,6 5% 0% -5% Bài 3: Cho biết các thông tin dưới đây, Anh (Chị) hãy tính  tỷ lệ sinh lời dự kiến và độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư gồm 40% đầu tư vào cổ phiếu Ree và 60% đầu tư vào cổ phiếu Sam: Ree Sam Tỷ lệ sinh lợi dự kiến, E(R) 30% 26% Độ lệch chuẩn, 65% 45% Mối tương quan 0,3 Bài 4: Cho các số liệu dưới đây: Cổ phiếu Beta E(R) Hap 1.35 23% GMD 0.90 17% Giải sử các cổ phiếu được định giá một cách chính xác, sử dụng mô hình CAPM anh (chị) hãy tính mức sinh lợi của thị trường và lãi suất phi rủi ro. Bài 5: Cho biết các thông tin dưới đây, anh (chị) hãy tính hệ số Beta của chứng khoán CAN. Năm Mức sinh lời CAN Thị trường 1995 12% 6% 1996 -9% -12% 1997 -6% 0% 1998 30% -4% 1999 18% 30% Tổng 45% 20% Bài 6: Cho biết các thông tin về tỷ lệ sinh lợi như sau: Năm Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Thị trường 1994 14% 13% 12% 1995 19% 7% 10% 1996 -16% -5% -12% 1997 3% 1% 1% 1998 20% 11% 15% Giả sử cho biết lãi suất phi rủi ro là 6% và phần bù cho rủi ro thị trường là 5%. Anh (Chị) hãy tính: a-      Hệ số beta của cổ phiếu X và Y b-      Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của cổ phiếu X và Y c-      Xác định tỷ lệ sinh lời yêu cầu của danh mục gồm 80% đầu tư vào cổ phiếu X và 20%đầu tư vào cổ phiếu Y. d-      Nếu như tỷ lệ sinh lời dự kiến của cổ phiếu X là 22%, anh (chị) cho biết khi đó cổ phiếu X được định giá cao hay thấp. Vì sao? BÀI TẬP VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP (Dạng bài 1 và 4) Bài 1: Cho biết các thông tin về doanh nghiệp A 5 năm tới (2003-2007) như sau: Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 1. Thu nhập trước lãi vay và thuế 4320 5210 5420 5550 5650 2. Khấu hao 920 980 1010 1220 1320 3. Nhu cầu vốn lưu động 300 320 325 330 340 4. Chi tiêu vốn 1200 1250 1300 1350 1400 Cho biết thuế suất thuế TNDN là 40%. Năm 2000, doanh nghiệp A phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 5 tỷ, kỳ hạn 10 năm, trả lãi 8%/năm. Từ năm 2008 trở đi, dự đoán luồng tiền tự do của công ty A tăng đều đặn với tốc độ 6%/năm. Cho biết 1 công ty tương đương đang giao dịch trên TTCK với mức chiết khấu là 13.5% và tỷ lệ nợ/vốn chủ của công ty A là 45/55. Mức lãi suất trên thị trường năm 2002  giảm so với năm 2000 là 0,5%. Căn cứ vào các thông tin trên, anh (chị) hãy xác định: a-      Giá trị của công ty A b-      Giá trị mỗi cổ phần. Bài 2: Công ty HM là một trong những công ty xây dựng lớn của Mỹ, năm 1993 công ty có EBITDA là 1.290 triệu USD, chi phí trả lãi 215 triệu USD, khấu hao 400 triệu USD. Chi tiêu vốn năm 1993 là 450 triệu USD và vốn lưu động là 7% của 13.500 triệu USD doanh thu. Giá trị ghi sổ của các khoản nợ hiện hành của công ty là 3068 tỷ USD, giá trị thị trường của các khoản nợ này là 3,2 tỷ USD và chi phí trả lãi trước thuế là 8%. Hiện tại công ty có 62 triệu cổ phiếu thường đang lưu hành với thị giá là 64$/1 cổ phiếu và hệ số beta hiện nay là 1.10. Cho biết thuế thu nhập công ty là 40% và lãi suất tín phiếu kho bạc (lãi suất phi rủi ro) là 7%. Công ty HM ước tính doanh thu, thu nhập, chi phí vốn và khấu hao tăng trưởng  với tỷ lệ 9.5% từ năm 1994 đến năm 1998, sau đó tỷ lệ tăng trưởng giảm xuống còn 4%. Công ty có kế hoạch giảm tỷ lệ nợ/vốn chủ xuống còn 50% trong thời kỳ trên và mức lãi suất trước thuế khiđó là 7,5%. Với các thông tin trên, anh (chị) hãy xác định: a-      Giá trị của công ty b-      Giá trị vốn cổ phần và giá trị mỗi cổ phiếu Bài 3: Báo cáo tài chính của công ty ABC cho biết năm 1993, thu nhập thuần là 770 triệu USD sau khi đã trừ đi chi phí trả lãi là 320 triệu USD (Thuế suất thuế TNDN là 36%). Mức khấu hao theo báo cáo là 960 triệu USD và chi tiêu vốn là 1.2 tỷ USD. Công ty ABC có khoản nợ trên sổ sách là 4 tỷ USD (xếp hạng AA với tỷ lệ lãi đáo hạn là 8%), thị giá của các khoản nợ là 3,8 tỷ năm 1992. Cho biết hệ số beta của cổ phiếu là 1.05 và hiện tại công ty có 200 triệu cổ phiếu đang lưu hành với thị giá 60$/cổ phiếu, giá trị ghi sổ là 5 tỷ USD. Công ty chi 40% thu nhập sau thuế cho chi trả cổ tức và cho biết yêu cầu vốn lưu động là không đáng kể và lãi suất tín phiếu kho bạc là 7%. a-      Anh (Chị) hãy uớc tính FCFF năm 1993 của công ty ABC b-      Xác định giá trị của công ty ABC vào năm 1993 c-      Xác định giá trị vốn cổ phần và giá trị mỗi cổ phiếu công ty ABC năm 1993. Bài 4: Cho biết các thông tin về doanh nghiệp A 5 năm tới (2003-2007) như sau: Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 1. Thu nhập trước lãi vay và thuế 5010 5400 5500 5650 5800 2. Khấu hao 1200 1350 1400 1500 1600 3. Nhu cầu vốn lưu động 350 400 420 450 500 4. Chi tiêu vốn 1200 1300 1360 1400 1500 Cho biết thuế suất thuế TNDN là 40%. Năm 2000, doanh nghiệp A phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 10 tỷ, kỳ hạn 10 năm, trả lãi 8%/năm. Từ năm 2008 trở đi, dự đoán luồng tiền tự do của công ty A tăng đều đặn với tốc độ 6%/năm. Số cổ phiếu hiện hành của công ty là 3 triệu cổ phiếu với thị giá là 11.000 VND/cổ phiếu. Hệ số beta của cổ phiếu A là 0.90. Căn cứ vào các thông tin trên, anh (chị) hãy xác định: c-      Giá trị của công ty A d-      Giá trị mỗi cổ phần.