Thiết kế nghiên cứu điều tra: Thang đo - Bảng hỏi – phương thức điều tra

Các cấp độ đo lường • Thang đo định danh (Nominal): Phản ánh sự khác nhau về tên gọi, màu sắc, tính chất, đặc điểm (gọi chung là các đặc điểm thuộc tính) của các đơn vị điều tra • VD: Nam = 1; Nữ = 0; Đã có gia đình = 1, chưa có gia đình = 2 • Thang đo thứ tự (Ordinal): phản ánh sự khác biệt về thuộc tính VÀ về thứ tự hơn kém giữa các đơn vị • VD: Mức độ ưa thích các sản phẩm (xếp theo thứ tự 1,2,3 )

pdf30 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 2877 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế nghiên cứu điều tra: Thang đo - Bảng hỏi – phương thức điều tra, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA THANG ĐO - BẢNG HỎI – PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRA Các cấp độ đo lường • Thang đo định danh (Nominal): Phản ánh sự khác nhau về tên gọi, màu sắc, tính chất, đặc điểm(gọi chung là các đặc điểm thuộc tính) của các đơn vị điều tra • VD: Nam = 1; Nữ = 0; Đã có gia đình = 1, chưa có gia đình = 2 • Thang đo thứ tự (Ordinal): phản ánh sự khác biệt về thuộc tính VÀ về thứ tự hơn kém giữa các đơn vị • VD: Mức độ ưa thích các sản phẩm (xếp theo thứ tự 1,2,3 ) Các cấp độ đo lường • Thang đo khoảng (Interval): là một dạng đặc biệt của thang đo thứ tự, trong đó khoảng cách giữa các thứ tự đều nhau VD: Sản phẩm có mức giá hợp lý Rất không đồng ý Rất đồng ý 1 2 3 4 5 • Thang đo tỷ lệ (Ratio): là một dạng đặc biệt của thang đo khoảng, trong đó giá trị 0 của thang đo là điểm gốc cố định. • VD: Mét, kg, tấn, tạ . Các cấp độ đo lường # Thiết kế thang đo • Thang đo phân loại: - Hai chọn một (phân loại đơn giản) - Nhiều lựa chọn, một trả lời - Nhiều lựa chọn, nhiều trả lời Thiết kế thang đo • Thang đo đánh giá: - Thang đo dạng Likert (Likert-type) Đây là một dạng thang đo lường về mức độ đồng ý hay không đồng ý với các mục được đề nghị Thường bao gồm 2 phần: Phần nêu nội dung, và phần nêu những đánh giá theo từng nội dung đó Thiết kế thang đo • Thang đo có hai cực đối lập – thang đo đối nghĩa # VD: Đánh giá chất lượng của dịch vụ EMS: Thiết kế thang đo • Thang đo có hai cực đối lập - thang đo số Đây là một thang điểm, được biểu hiện dưới dạng một dãy số liên tục từ 1 đến 5, hay từ 1 đến 7, hay từ -3 đến +3; trong đó hai cực của thang đo này luôn đối lập nhau về mặt ngữ nghĩa. Thiết kế thang đo • Thang đo số (tt) # VD: Thiết kế thang đo • Thang đo Stapel Được biểu hiện dưới dạng một dãy số liên tục từ dương (+) đến âm (-), chẳng hạn từ +3 đến -3, +5 đến -5 để đo lường hướng và cường độ của thái độ của người trả lời. Trong thang đo này chỉ dùng một tính từ duy nhất, thường tương ứng với số 0 nằm ở giữa Thiết kế thang đo • Thang đo Stapel (tt) # VD: Bạn hãy cho biết đánh giá của bạn về nhà hàng A: Thiết kế thang đo • Thang đo đánh giá đồ họa # VD: Bạn có giới thiệu dịch vụ Complete Care cho người khác? (Đánh dấu X tại vị trí trên đường ngang phản ánh chính xác nhất ý kiến của bạn) Hầu như luôn luôn I---------------x--------I Không bao giờ Thiết kế thang đo • Thang đo liệt kê nhiều đánh giá # VD: Thiết kế thang đo • Thang đo có tổng điểm cố định # VD: Hãy chia 100% cho sự đánh giá của bạn về tầm quan trọng của các yếu tố sau đây khi bạn quyết định mua quần áo thể thao cho chơi tenis. Yếu tố nào được bạn đánh giá càng quan trọng thì bạn cho điểm càng cao, nếu nó hoàn toàn không quan trọng đối với bạn thì bạn hãy cho điểm 0. Tiện lợi khi mặc . % Bền . % Nhãn hiệu nổi tiếng . % Kiểu dáng . % Giá cả hợp lý . % Hợp thời trang .... % Cộng 100% Thiết kế thang đo • Thang đo so sánh từng cặp # VD: So sánh mức độ ưa thích giữa 5 nhãn hiệu dầu gội đầu : A, B, C, D, E bằng cách tạo ra những so sánh từng cặp : A-B, A-C, A-D, A-E, B-C, B-D, B-E, C-D, C-E, D-E. Thiết kế thang đo • Thang đo xếp hạng theo thứ tự # VD: Hãy chỉ ra mức độ yêu thích âm nhạc của bạn, với 1 là thích nhất, 2 là thích thứ nhì,cho mỗi loại âm nhạc dưới đây: ____ Nhạc trẻ ____ Quan họ ____ Cải lương ____ Ca trù ____ Hát bội Thiết kế thang đo • Thang đo đối chiếu với chuẩn mực # VD: Các tiêu chuẩn lựa chọn thang đo • Độ tin cậy - Một thang đo cung cấp những kết quả nhất quán qua những lần đo khác nhau được coi là đảm bảo độ tin cậy vì nó đã loại trừ được những sai số ngẫu nhiên, đảm bảo chất lượng của dữ liệu thu thập. - Để đánh giá độ tin cậy của thang đo thường dùng các cách sau Các tiêu chuẩn lựa chọn thang đo • Kiểm tra và tái kiểm tra: • Dùng 1 công cụ đo và đo 2 lần trên 1 nhóm khảo sát. Chỉ số tương quan của kết quả sẽ thể hiện độ tin cậy của công cụ đo • Mẫu tương đương (Equivalent forms): • lập 2 mẫu đo lường khác nhau nhưng đo cùng 1 hiện tượng. Chỉ số tương quan giữa 2 mẫu sẽ thể hiện độ tin cậy của công cụ đo • Độ nhất quán nội tại: • Cronbach alfa (chấp nhận khi chỉ số  > 0.7) Các tiêu chuẩn lựa chọn thang đo • Giá trị của thang đo Là khả năng đo lường đúng những gì mà nhà nghiên cứu cần đo. Muốn đảm bảo giá trị của thang đo, cần xác định đúng các đặc tính cần đo và lựa chọn các cấp độ đo lường thích hợp. • Tính đa dạng của thang đo Một thang đo phải đáp ứng được nhiều mục đích sử dụng: giải thích cho kết quả nghiên cứu, từ kết quả thu thập đưa ra những kết luận suy đoán khác Các tiêu chuẩn lựa chọn thang đo • Tính dễ trả lời Không được để xảy ra tình trạng người được hỏi từ chối trả lời vì khó trả lời, hay đưa ra những nhận định sai lệch bản chất do cách đặt câu hỏi không phù hợp # Thiết kế bảng hỏi điều tra - Quy trình thiết kế: B1: # Xác định các dữ liệu cần tìm B2: # Xác định phương pháp phỏng vấn B3: # Phác thảo nội dung bảng câu hỏi B4: # Thiết kế, chọn dạng cho câu hỏi B5: # Xác định từ ngữ thích hợp cho bảng câu hỏi (bao gồm cả dịch câu hỏi và mã hóa câu hỏi) - Quy trình thiết kế B6: # Xây dựng cấu trúc bảng câu hỏi B7: # Thiết kế việc trình bày bảng câu hỏi - Tên bảng hỏi ngắn gọn, rõ ràng, có mã số, có đánh số tất cả các trang - Có hướng dẫn trả lời, lời cảm ơn - Thận trọng với việc sử dụng nhiều câu hỏi lọc - Không nên hỏi 2 ý cùng lúc trong 1 câu hỏi - Quy trình thiết kế - Bảng hỏi càng ngắn gọn (về số trang) càng tốt. Số lượng câu hỏi càng ít càng tốt. - Bảng hỏi phải có bố cục và liên kết hợp lý - Dùng thang đo thống nhất - Nhấn mạnh các từ quan trọng bằng in đậm, gạch chân - Trình bày in ấn đẹp, dễ đọc và dễ điền câu trả lời (font chữ, cách dòng ) - Quy trình thiết kế B8: # Điều tra thử để điều chỉnh bảng câu hỏi; đánh giá độ giá trị của các câu hỏi và độ tin cậy kỳ vọng của dữ liệu thu thập được “Dù bị áp lực về thời gian, hãy cố hết sức để thử nghiệm bảng câu hỏi” (Bell, 2005) bởi vì nếu không có thử nghiệm, sẽ không có cách nào để biết được bảng câu hỏi sẽ thành công - Quy trình thiết kế * Các thông tin cần biết qua điều tra thử: - Thời gian cần để hoàn thành bảng câu hỏi - Độ rõ ràng của các chỉ dẫn - Câu hỏi nào chưa rõ ràng hoặc đa nghĩa - Câu hỏi nào mà người trả lời thấy khó trả lời - Có nội dung nào bị bỏ qua không - Bố cục đã rõ ràng, hợp lý chưa - Những nhận xét khác - Quy trình thiết kế * Các thông tin cần biết qua điều tra thử: Đối với các bảng câu hỏi do phỏng vấn viên thực hiện, cần phải thử nghiệm với các phỏng vấn viên để phát hiện: - Có câu hỏi nào nên có công cụ trực quan hỗ trợ không ? - Họ có khó khăn trong việc tìm ra cách để hoàn thành bảng câu hỏi không ? - Họ có ghi chép chính xác các câu trả lời không ? # Các dấu hiệu của bảng hỏi tốt - Thu thập được đầy đủ dữ liệu cần thiết - Bảng hỏi trình bày đẹp, ngắn gọn, dễ hiểu - Sử dụng thang đo thống nhất, độ tin cậy cao - Các câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ trả lời - Câu hỏi phải có đầy đủ các phương án trả lời - Các câu hỏi phải được sắp xếp logic, hợp lý Phương thức điều tra - Phỏng vấn cá nhân trực tiếp # Ưu điểm của phương pháp: - Cơ hội phản hồi thông tin - Độ dài phỏng vấn - Khả năng hoàn tất - Khả năng minh họa - Tỷ lệ trả lời cao Phỏng vấn cá nhân trực tiếp # Hạn chế của phương pháp: - Khả năng phát sinh sai sót - Khả năng tái phỏng vấn - Vấn đề chi phí # Các biện pháp nâng cao hiệu quả: - Kỹ năng đặt câu hỏi - Kỹ năng giao tiếp - Quan điểm trung lập, trung thực