Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

Hiểu được bản chất của thuế GTGT, hoàn toàn khác với thuế Doanh thutrước đây. Mô tả được cơ chế hoạt động của thuế GTGT: thuế đầu vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp, và thuế được khấu trừ. Tuân thủ tốt các quy định liên quan đến vấn đề hóa đơn, chứng từ Thực hiện việc tính thuế GTGT phải nộp, và số thuế GTGT được hoàn. Tìm hiểu quy trình và cách thức kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK.

pdf84 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Năm 2013 GV: Nguyễn Thị Đan Quế Mục tiêu môn học  Hiểu được bản chất của thuế GTGT, hoàn toàn khác với thuế Doanh thu trước đây.  Mô tả được cơ chế hoạt động của thuế GTGT: thuế đầu vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp, và thuế được khấu trừ.  Tuân thủ tốt các quy định liên quan đến vấn đề hóa đơn, chứng từ  Thực hiện việc tính thuế GTGT phải nộp, và số thuế GTGT được hoàn.  Tìm hiểu quy trình và cách thức kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK. NỘI DUNG CHƯƠNG 4  4.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích  4.2 Đối tượng nộp thuế  4.3 Đối tượng chịu thuế GTGT,  4.4 Đối tượng không chịu thuế GTGT  4.5 Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  4.6 Căn cứ tính thuế, NỘI DUNG CHƯƠNG 4  4.7 Các phương pháp tính thuế GTGT  4.8 Hoàn thuế GTGT  4.9 Nơi nộp thuế GTGT 51/ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc Hội Khóa 12 2/ Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ CĂN CỨ PHÁP LÝ 4/ Thông tư 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính 3/ Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính 5/ Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính Tìm hiểu về khách hàng4.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò 74.1.1 Khái niệm Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ HHDV Số thuế GTGT phải nộp GTGT của HHDV chịu thuế = Thuế suất thuế GTGT của HHDV đó X GTGT của HHDV Tổng giá trị HHDV bán ra Tổng giá trị HHDV mua vào tương ứng - = 4.1.2 Đặc điểm của thuế GTGT  Là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV.  Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó.  Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao.  Thuế GTGT chỉ đánh vào họat động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ. 4.1.3 Vai trò của thuế GTGT 1- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT 2- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. 3- Thuế GTGT là loại thuế không trùng lắp. 4- Khuyến khích xuất khẩu HHDV, 5- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, và thanh toán qua Ngân hàng. 4.2 Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam Tổ chức, cá nhân nhập khẩu HH, mua dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT từ nước ngoài. 4.3 Đối tượng chịu thuế Hàng hóa dịch vụ Dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam Mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài 4.4 Đối tượng không chịu thuế (26 nhóm) Nhóm 1: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác. Nhóm 2: Giống vật nuôi, giống cây trồng. Nhóm 3: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; Nhóm 4: Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt)  Nhóm 5: Nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê.  Nhóm 6: Chuyển quyền sử dụng đất.  Nhóm 7: Các loại bảo hiểm liên quan đến con người; vật nuôi, cây trồng; Tái bảo hiểm.  Nhóm 8: Hđ tài chính: cấp tín dụng, kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ tài chính phái sinh. 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt)  Nhóm 9: Dịch vụ y tế, thú y,  Nhóm 10: BCVT công ích, Internet phổ cập theo chương trình CP, BCVT từ nước ngoài vào VN (chiều đến)  Nhóm 11: DV phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố, khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang lễ.  Nhóm 12: Duy tu, sửa chữa, xd bằng nguồn vốn đóng góp của nd, viện trợ nhân đạo đ/v công trình VHNT, 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt)  Nhóm 13: Dạy học, dạy nghề theo quy định PL  Nhóm 14: Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng NSNN  Nhóm 15 – nhóm 26: Thông tư 06/2012 4.5 Các TH không kê khai, tính nộp thuế GTGT (6 TH) 1. HHDV được người nộp thuế tại VN cung cấp ở ngoài VN, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm đến ở nước ngoài 2. Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. 3. Tổ chức, cá nhân SXKD tại VN mua DV của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại VN như: sửa chữa phương tiện vận tải, MMTB (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán HHDV; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa VN với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài VN. 4.5 Các TH không kê khai, tính nộp thuế GTGT (6 TH) 4. Tổ chức, cá nhân không kd, không phải là người nộp thuế GTGT thì không phải kê khai, tính thuế giá trị gia tăng khi bán tài sản, kể cả trường hợp bán tài sản đang sử dụng để bảo đảm tiền vay tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng. 5. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hoá đơn và kê khai, nộp thuế GTGT. 6. TH khác: Thông tư 06/2012 4.6 Căn cứ tính thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT X Thuế suất Tìm hiểu về khách hàng4.6.1 Giá tính thuế GTGT 20 Nguyên tắc chung Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng/dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của HHDV nhập khẩu 21 - Là giá bán chưa có thuế GTGT. -Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB (nếu có), đã có thuế BVMT (nếu có) nhưng chưa có thuế GTGT. 1  Hàng hóa dịch vụ mua bán trong nước 22 Là giá NK tại cửa khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có) 2  Đối với hàng hóa nhập khẩu 23 Là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này3  Đối với HH trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng HHDV tiêu dùng nội bộ là HHDV do CSKD xuất sử dụng cho tiêu dùng của CSKD, không bao gồm HHDV sử dụng để tiếp tục quá trình SXKD của cơ sở HH luân chuyển nội bộ như xuất HH để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, BTP để tiếp tục quá trình sản xuất trong cơ sở SXKD không phải tính, nộp thuế GTGT 24 Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm 4   Đối với HH bán trả góp, gia công Đối với gia công hàng hóa: là giá gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm: tiền công, tiền nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác để gia công do bên nhận gia công phải chịu 5 25  Đối với xây dựng, lắp đặt Có bao thầu NVL thì giá tính thuế bao gồm cả giá trị NVL chửa coự thueỏ GTGT Không bao thầu NVL thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL chửa coự thueỏ GTGT Có 03 trường hợp :6 Theo hạng mục công trình, hoặc giá trị khối lượng xd, lắp đặt hoàn thành bàn giao: Giá tính thuế GTGT là giá hạng mục công trình, khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT  Đối với kinh doanh bất động sản Giá tính thuế là giá chuyển nhượng BĐS trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT a Thuê đất, được NN giao đất để đầu tư CSHT xd nhà để bán, để cho thuê: Tiền thuê đất, tiền sdđ phải nộp NSNN (không kể tiền sdđ được miễn, giảm) và CP bồi thường, GPMB; Đấu giá QSDĐ của NN: Giá đất trúng đấu giá; Nhận chuyển nhượng QSDĐ của t/c, cá nhân: Giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng, giá đất do UBND tỉnh, TP quy định. Xây dựng - chuyển giao: Giá tại thời điểm ký HĐ BT 27 Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì giá đất được trừ được tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án trên tổng số tiền theo hợp đồng hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất được trừ theo quy định. b  Đối với kinh doanh bất động sản (tt) 28 Trường hợp DN KD BĐS có nhận chuyển nhượng QSDĐ NN của người dân theo hợp đồng chuyển nhượng, sau đó được CQNN có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để xây dựng chung cư, nhà ở...để bán thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT là giá đất NN nhận chuyển nhượng từ người dân và các chi phí khác bao gồm: TSDĐ nộp NS khi chuyển mục đích, thuế TNCN nộp thay cho người chuyển nhượng (nếu các bên có thoả thuận DN nộp thay). c  Đối với kinh doanh bất động sản (tt) 29 Đ/v hđ đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác XNK hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. 8 4.6.1 Giá tính thuế (tt) Đối với vận tải, bốc xếp: là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại 9 30 Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế GTGT được xác định như sau: 10 Gi¸ thanh to¸n (tiÒn b¸n vÐ, b¸n tem...) Gi¸ cha cã thuÕ GTGT = ------------------------------------------------- 1 + (%) thuÕ suÊt cña HHDV ®ã. 4.6.1 Giá tính thuế (tt) 31 Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại): thì giá trọn gói doanh thu được xác định là giá đã có thuế GTGT 11 4.6.1 Giá tính thuế (tt) Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển, các chi phí ăn, nghỉ, tham quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT 32 Đối với dịch vụ cầm đồ: giá tính thuế là tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có). 12 4.6.1 Giá tính thuế (tt) Khoản thu từ dịch vụ này được xác định như trên là giá đã có thuế GTGT. 33 Đối với sách, báo, tạp chí bán theo đúng giá phát hành (giá bìa): giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở (đối với loại chịu thuế GTGT). 13 4.6.1 Giá tính thuế (tt) Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. 34 Đối với hoạt động in: giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy 14 Đối với dịch vụ đại lý giám định, xét bồi thường, : giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà DNBH thu được 15 4.6.1 Giá tính thuế (tt) 35 Đ/v hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại VN, vừa thực hiện ở nước ngoài : Giá trị dịch vụ thực hiện tại VN quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí. 16 4.6.1 Giá tính thuế (tt) 36 Đ/v dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược : số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách (chưa có thuế GTGT) 17 4.6.1 Giá tính thuế (tt) 37 Đ/v cho thuê TS: Số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. 18 4.6.1 Giá tính thuế (tt) TH cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê: Giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT. TH thuê MMTB, phương tiện vận tải của nước ngoài thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại: Giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài. Thời điểm xác định giá tính thuế .Ñoái vôùi haøng hoùa  Chuyeån giao quyeàn sôû höõu/quyeàn söû duïng haøng hoùa cho ngöôøi mua,  Khoâng phaân bieät ñaõ thu ñöôïc tieàn hay chöa thu ñöôïc tieàn. Ñoái vôùi cung öùng dòch vuï  Laø thôøi ñieåm hoaøn thaønh hoaëc laäp hoùa ñôn baát keå ñaõ thu hay chöa thu tieàn. Ñoái vôùi hoaït ñoäng cung caáp ñieän, nöôùc saïch  Laø ngaøy ghi chæ soá ñieän, nöôùc tieâu thuï treân ñoàng hoà ñeå ghi treân hoaù ñôn. Thời điểm xác định giá tính thuế (tt) .Ñoái vôùi kinh doanh BÑS.  Laø thôøi ñieåm thu tieàn theo tieán ñoä Ñoái vôùi xaây döïng, laép ñaët  Laø thôøi ñieåm nghieäm thu coâng trình, haïng muïc coâng trình, khoâng phaân bieät ñaõ thu ñöôïc tieàn hay chöa thu ñöôïc tieàn. Ñoái vôùi haøng hoùa nhaäp khaåu  Laø thôøi ñieåm ñaêng kyù tôø khai haûi quan Tìm hiểu về khách hàng4.6.2 Thuế suất thuế GTGT  3 loại thuế suất : • 0%: HHDV XK; xd, lắp đặt công trình cho DN chế xuất; vận tải quốc tế; HHDV diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu • 5%: ưu đãi (HHDV ưu đãi) • 10%: thông thường 42 1 Hợp đồng bán, gia công HH, cung ứng DV XK 3 Tờ khai hải quan Điều kiện, thủ tục, hồ sơ áùp dụng thuế suất 0% 2 Chứng từ thanh toán qua NH 4 Có cam kết của t/c ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN Thuế suất 0% (tt)a 5 Hồ sơ khác (TT 06/2012) Bao gồm 15 nhóm cụ thể như sau: 1) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt 2) Phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. 3) Thức ăn gia súc, gia cầm và vật nuôi khác. Thuế suất 5%b 4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; 5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế 6) Mũ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. Nhóm 7 đến 15: Thông tư 06/2012 Thuế suất 5% (tt)b Được xác định theo phương pháp loại trừ, áp dụng đối với HHDV không thuộc diện áp dụng các mức thuế suất 0%, 5% Thuế suất 10%c 4.7 Phương pháp tính thuế GTGT 1 2 PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP Tìm hiểu về khách hàng4.7.1 PP khấu trừ thuế Điều kiện áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế chỉ áp dụng đối với DN:  Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ  Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 49 Căn cứ tính thuế GTGT Số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra Xác định số thuế GTGT phải nộp = - Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra = Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào 1. DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 2. Có hóa đơn, chứng từ theo quy định 3. Có chứng từ thanh toán qua NH đối với HĐ từ 20 triệu đồng trở lên. 4. Cụ thể: Thông tư 65/2013 Nguyên tắc khấu trừ thuế đầu vào 1. Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HH chịu thuế GTGT bị tổn thất. 2. Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng đồng thời cho sxkd chịu thuế và không chịu thuế GTGT, chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD chịu thuế GTGT, không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của HHDV bán ra. Nguyên tắc khấu trừ thuế đầu vào 3.Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho sxkd chịu thuế và không chịu thuế GTGT, được khấu trừ toàn bộ. TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sd vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. Nguyên tắc khấu trừ thuế đầu vào 4. CSSX nông, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có sx khép kín, hạch toán KQ SXKD tập trung có sd SP ở các khâu sx nông, lâm nghiệp; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm nguyên liệu để tiếp tục sx chế biến ra SP chịu thuế GTGT (bao gồm SP nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến XK hoặc SP đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, sản xuất, chế biến. Nguyên tắc khấu trừ thuế đầu vào 5. Thuế GTGT đầu vào của HH (kể cả HH mua ngoài hoặc HH do DN tự sx) mà DN sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, QC dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. 6. Thuế GTGT đầu vào của HHDV sd cho SXKD HHDV không chịu thuế GTGT được tính vào nguyên giá TSCĐ, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh, trừ 2 TH (Thông tư 06/2012) Nguyên tắc khấu trừ thuế đầu vào 7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Nếu còn sót hoá đơn chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 tháng, kể từ tháng phát sinh hoá đơn bỏ sót. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào 1/12 2/12 3/12 4/12 5/12 6/12 7/12 8/12 Tháng thứ 1 Tháng thứ 2 Tháng thứ 3 Tháng thứ 4 Tháng thứ 5 Tháng thứ 6 Hóa đơn mua ngày 10/03/2012 Hạn chót kê khai là ngày 20/08/2012 Tìm hiểu về khách hàng4.6.2 PP trực tiếp Đối tượng áp dụng  Cá nhân, tổ chức KHƠNG thực hiện/thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư.  Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ đã đăng ký theo phương pháp khấu trừ. Căn cứ tính thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = GTGT của HHDV bán ra x Thuế suất GTGT Căn cứ tính thuế GTGT của = Giá thanh toán - Giá thanh toán HHDV bán ra bán ra đầu vào 61 a) Đối với hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số mua tương ứng Nếu không xác định được doanh số mua vào tương ứng thì giá vốn hàng bán được xác định như sau: Giá vốn hàng bán ra = Doanh số tồn đầu kỳ + Doanh số mua trong kỳ - Doanh số tồn cuối kỳ Xác định GTGT 62 b) Hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ, số chênh lệch giữa doanh số bán với giá vốn hàng bán Giá trị gia tăng = Doanh số bán - Giá vốn hàng bán Xác định GTGT c) Đ/v xd, lắp đặt: Thu xd, lắp đặt công trình, hạng mục công trình trừ (-) CP NVL, CP động lực, vận tải, DV và CP khác mua ngoài để phục vụ hđ xd, lắp đặt 63 Xác định GTGT d) Đ/v vận tải: Cước vận tải, bốc xếp trừ (-) CP xăng dầu, phụ tùng thay thế và CP khác mua ngoài e) Đ/v kd ăn uống: Thu về bán hàng ăn uống, tiền phục vụ và các khoản thu khác (-) GVHB HHDVmua ngoài dùng cho kinh doanh ăn uống 64 Đối với CSKD hàng hóa, dịch vụ có đủ hóa đơn bán, nhưng không có hóa đơn mua: Giá trị gia tăng = Doanh thu X Tỷ lệ % GTGT Xác định GTGT  Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hóa) : 10%  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL : 50%  Sản xuất, vận tải, dịch vụ, xây dựng có NVL : 30% 65 Đối với hộ kinh doanh, cá nhân không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán: nộp thuế khoán theo tỷ lệ GTGT ấn định: Giá trị gia tăng = Doanh thu ấn định X % GTGT ấn định Xác định GTGT 4.8 Hoàn thuế GTGT 4.8.1 Điều kiện hoàn thuế 4.8.2 Thủ tục pháp lý 4.8.3 Các trường hợp hoàn thuế GTGT 4.8.4 Phân loại đối tượng hoàn thuế 4.8.5 Hồ sơ hoàn thuế GTGT 4.8.6 Thời hạn giải quyết hoàn thuế 67 4.8.1 Điều kiện hoàn thuế GTGT 2- CSKD đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư 1- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 3- CSKD có con dấu theo đúng quy định của PL 4- CSKD phải lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán 68 5- CSKD có đăng ký tài khoản tiền gửi ngân hàng theo mã số thuế của CSKD 6- CSKD có thuế GTGT chưa đư