Tiểu luận Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần bất động sản điện lực dầu khí Việt Nam

Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam là thành viên của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103019968 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 04/10/2007 và thay đổi lần thứ ba ngày 28/01/2010 với số vốn điều lệ 500.000.000.000 (năm trăm tỷ) đồng. Vốn điều lệ của Công ty được đăng ký góp theo tiến độ trong Biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập Công ty ngày 20/09/2007. Tính đến thời điểm 31/12/2008, vốn điều lệ thực góp của Công ty là 473.745.200.000đ. Số vốn các cổ đông đăng ký mua mà chưa mua hết được Hội đồng quản trị xử lý theo Nghị quyết số 36NQ/CT-HĐQT ngày 08/05/2009. Đến thời điểm 10/11/2009, vốn điều lệ của Công ty đã được góp đủ 500.000.000.000 (Năm trăm tỷ đồng). Công ty đã thực hiện kiểm toán vốn giai đoạn từ 04/10/2007 đến ngày 10/11/2009. Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Tuy là doanh nghiệp bất động sản mới thành lập song được sự quan tâm và giúp đỡ của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam nên Công ty đã bắt đầu là chủ đầu tư của các dự án lớn như: Dự án Petrovietnam Land Mark – Quận 2 – TP Hồ Chí Minh, Dự án chung cư Linh Tây – Thủ Đức- Thành phố Hồ Chí Minh, Dự án nhà ở tại xã Lê Minh Xuân – huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chí Minh, Dự án khu dân cư xã Phước Khánh – Nhơn Trạch – Đồng Nai, Dự án Tổ hợp công trình Nam Đàn Plaza, Trung tâm thương mại và Khách sạn Quỳnh Lưu Plaza, Dự án Khu du lịch sinh thái Lại Thượng – Thạch Thất – Hà Nội (198ha)

doc64 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 4251 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần bất động sản điện lực dầu khí Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HOC MỞ TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP KQ01 ----(((---- ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN “QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH”: “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu KhíViệt Nam ”. GVHD: Th.S Võ Minh Long Nhóm thực hiện: Nhóm 11 -TPHCM, Tháng 8, Năm 2012-   NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DANH SÁCH NHÓM STT  Họ và tên  MSSV  Ghi Chú   1  Nguyễn Thị Thanh Hiếu  1054010160    2  Trần Thị Linh Huệ  1054012187    3  Nguyễn Phương Linh  1054010262    4  Nguyễn Thành Luân  1054012288    5  Lê Thị Vân Ngàn  1054010322    6  Võ Va Ni  1054010395    7  Nguyễn Hoa Vũ Oanh  1054010398    8  Lý Đặng Quế Phương  1054010421    9  Nguyễn Trung Tài  1054012473    10  Đặng Hoàng Lan Thanh  1054010487    11  Trần Thanh Tường Thịnh  1054010546    12  Lê Nguyễn Hoài Trang  1054012598    13  Lê Đình Anh Tuấn  1054012669    MỤC LỤC Chương I: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM 4 I. Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy 4 1. Lịch sử hình thành và phát triển: 4 2. Mục tiêu hoạt động của công ty 5 3. Đơn vị trực thuộc và hoạt động sản xuất kinh doanh 5 4. Cơ cấu tổ chức 7 5. Những khó khăn và thuận lợi của công ty 8 Chương 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 12 I. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán 12 1. Phân tích sự biến động trong bảng cân đối tài sản: 17 2. Nhận xét: 20 II. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo thu nhập 20 1. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: 24 2. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần 24 3. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần: 24 4. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần 25 5. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần 25 6. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần 25 III. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính 25 1. Phân tích tỷ số thanh toán 25 2. Phân tích tỷ số hoạt động 28 3. Phân tích cơ cấu tài chính 32 4. Phân tích tỷ số lợi nhuận 35 5. PHÂN TÍCH PHƯƠNG TRÌNH DUPONT 40 6. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ VỀ CHỨNG KHOÁN EPS VÀ P/E 47 Chương 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ 49 I. Nhận xét 49 II. Giải pháp, kiến nghị 49 Chương I: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam là thành viên của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103019968 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 04/10/2007 và thay đổi lần thứ ba ngày 28/01/2010 với số vốn điều lệ 500.000.000.000 (năm trăm tỷ) đồng. Vốn điều lệ của Công ty được đăng ký góp theo tiến độ trong Biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập Công ty ngày 20/09/2007. Tính đến thời điểm 31/12/2008, vốn điều lệ thực góp của Công ty là 473.745.200.000đ. Số vốn các cổ đông đăng ký mua mà chưa mua hết được Hội đồng quản trị xử lý theo Nghị quyết số 36NQ/CT-HĐQT ngày 08/05/2009. Đến thời điểm 10/11/2009, vốn điều lệ của Công ty đã được góp đủ 500.000.000.000 (Năm trăm tỷ đồng). Công ty đã thực hiện kiểm toán vốn giai đoạn từ 04/10/2007 đến ngày 10/11/2009. Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Tuy là doanh nghiệp bất động sản mới thành lập song được sự quan tâm và giúp đỡ của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam nên Công ty đã bắt đầu là chủ đầu tư của các dự án lớn như: Dự án Petrovietnam Land Mark – Quận 2 – TP Hồ Chí Minh, Dự án chung cư Linh Tây – Thủ Đức- Thành phố Hồ Chí Minh, Dự án nhà ở tại xã Lê Minh Xuân – huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chí Minh, Dự án khu dân cư xã Phước Khánh – Nhơn Trạch – Đồng Nai, Dự án Tổ hợp công trình Nam Đàn Plaza, Trung tâm thương mại và Khách sạn Quỳnh Lưu Plaza, Dự án Khu du lịch sinh thái Lại Thượng – Thạch Thất – Hà Nội (198ha)…   Mục tiêu hoạt động của công ty Tầm nhìn Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam mong muốn trở thành công ty bất động sản hàng đầu Việt Nam trong các lĩnh vực tư vấn, phân tích và dịch vụ bất động sản, là đối tác hàng đầu tại Việt Nam của các tổ chức tài chính quốc tế.  Sứ mệnh Sứ mệnh của Ban Giám đốc Công ty khởi xướng và được toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty hưởng ứng và quyết tâm thực hiện: Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam ra đời nhằm: - Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, nhanh chóng nhất và tiện ích nhất trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh địa ốc. - Tạo lập một môi trường làm việc mang lại hiệu quả cao nhất nhằm phát huy một cách toàn diện tài năng của từng cán bộ công nhân viên - Từ đó thỏa mãn đầy đủ tốt nhất những nhu cầu, những mơ ước riêng của mỗi người, đem lại lợi nhuận hợp lý cho Công ty và lợi tức thỏa đáng cho các cổ đông, đồng thời cống hiến nhiều nhất cho đất nước và cho xã hội. Đơn vị trực thuộc và hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị trực thuộc: Công ty là doanh nghiệp mới nhưng đã nhanh chóng vươn lên trở thành doanh nghiệp có uy tín trong ngành kinh doanh bất động sản nói chung và lĩnh vực đầu tư kinh doanh các dịch vụ về nhà ở, khu đô thị nói riêng. Về tất cả các...   Trụ sở chính  Tầng 3, toà nhà CEO, đường Phạm Hùng, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội   Số lượng nhân sự  84   Số lượng chi nhánh  2   Web site  www.pvpowerland.vn   Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh: - Dịch vụ tư vấn bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất) - Dịch vụ đấu giá bất động sản - Dịch vụ quảng cáo bất động sản - Dịch vụ quản lý bất động sản - Lập dự án, xây dựng các dự án nhà, khách sạn, văn phòng, trung tâm thương mại, siêu thị, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, quản lý, khai thác và kinh doanh các dịch vụ trong khu chung cư, khu đô thị, khu dân cư tập trung, bãi đỗ xe, khách sạn du lịch (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình) - Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho các dự án đầu tư, công trình xây dựng, trang thiết bị nội, ngoại thất, cấp thoát nước, môi trường và hạ tầng kỹ thuật - Tổng thầu EPC, tổng thầu thi công xây lắp, trang trí nội thất và cung cấp lắp đặt thiết bị hệ thống kỹ thuật cho công trình dân dụng và công nghiệp, khu công nghiệp, đô thị, công trình giao thông thủy lợi, thủy điện, đường dây và trạm biến áp đến 500KV. Cung cấp vật tư cho các nhà máy điện - Khai thác chế biến và kinh doanh khoáng sản (trừ các loại khoáng sản Nhà nước cấm) - Kinh doanh bất động sản: Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng - Dịch vụ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư công trình hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng để thuê lại - Kinh doanh dịch vụ bất động sản; Dịch vụ môi giới bất động sản; Dịch vụ định giá bất động sản; Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản - Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị phụ tùng phục vụ cho ngành thép - Ủy thác đầu tư (không bao gồm nhận ủy thác đầu tư tài chính) - Ủy thác xuất nhập khẩu.  Cơ cấu tổ chức  Những khó khăn và thuận lợi của công ty Khó khăn: Việc huy động vốn để công tác đầu tư gặp khó khăn do nền kinh tế nói chung gặp khó khăn, thị trường chứng khoán biến động không thuận lợi. Tình hình lạm phát kéo dài đẫ ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường bất động sản. Giao dịch mua bán bất động sản gần như đóng băng, tính thanh khoảng thấp. Sự biến động của thị trường tiền tệ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động đầu tư tài chính ( như góp vốn đầu tư tại các công ty cổ phần). Thuận lợi: Ổn định cơ cấu tổ chức nhân sự (HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc, Các phòng/ban). Đội ngũ cán bộ nhân viên gắn bó với công ty, nội bộ đoàn kết cùng vượt khó khăn để không ngừng phát triển. Đặc biệt được sự ủng hộ của các cổ đông kịp thời điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh; cho phép Công ty tập trung nguồn lực để đầu tư vào các dự án có khả năng đem lại hiệu quả với tình hình thực tế trong giai đoạn hiện nay. Tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ một số sản phẩm chính (nếu có) Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ Đối với công tác quản lý kỹ thuật Công ty tập hợp và nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm xây dựng của Việt Nam và của các nước tiên tiến trên thế giới. Sau đó phổ biến, hướng dẫn các đơn vị áp dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện tại, công tác quản lý kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng được áp dụng theo các văn bản pháp luật do Chính phủ, Bộ Xây dựng ban hành. Về công tác giám định chất lượng, Công ty đã tổ chức thực hiện Kiểm tra, phát hiện xử lý các vi phạm kỹ thuật, chất lượng từ khâu thiết kế đến thi công, các công tác hiện trường khác; Kịp thời có mặt tại hiện trường, thực hiện công tác nghiệp vụ để xử lý sự cố; Chủ trì lập phương án, mời chuyên gia thực hiện công tác giám định; Lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị, kiểm tra chất lượng và quản lý sử dụng. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng Hiện nay Công ty đang áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng ISO9001-2008 theo Bộ tiêu chuẩn Việt Nam. Công tác quản lý chất lượng được thực hiện tốt, đúng quy trình nên sản phẩm của Công ty luôn được khách hàng đánh giá cao và đặt hàng từ rất sớm. Công tác kiểm tra chất lượng Do đặc thù hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh dự án, xây dựng công trình, nên việc kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp luôn được Công ty đặt lên hàng đầu, thể hiện qua các mặt sau: Thực hiện công tác phát triển dự án, quản lý dự án theo mô hình quy trình quản lý dự án mới, gồm: - Tìm kiếm chủ đầu tư (khách hàng) - Xác định yêu cầu của chủ đầu tư về hình thức đầu tư, quy mô dự án, bản chất và khối lượng công việc chất lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện dự án - Xây dựng các mối quan hệ ban đầu. - Xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. - Ký hợp đồng với chủ đầu tư theo các điều khoản đã thống nhất, tuân thủ pháp luật. - Lập biện pháp thi công trong đó nêu rõ trình tự thi công, các giải pháp công nghệ và tiến độ thi công. - Lập kế hoạch huy động nhân lực, máy thi công và tài chính. - Tuân thủ các điều khoản đã ký trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. - Đảm bảo an toàn thi công, chất lượng sản phẩm tốt, giá thành hạ và đáp ứng tiến độ. - Đặt mục tiêu “Uy tín với khách hàng” lên hàng đầu - Sản phẩm làm ra được nghiệm thu đúng thời hạn. - Thước đo chất lượng sản phẩm chính là sự thoả mãn của khách hàng. Về mặt quản lý chất lượng công trình Duy trì theo hướng phát triển với chất lượng sản phẩm số một, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt, tạo uy tín cho khách hàng. Thực hiện xây dựng đúng theo quy hoạch, thực hiện giám sát, kiểm tra và nghiệm thu đúng theo qui phạm, đảm bảo chất lượng công trình. Do những biện pháp quản lý nghiêm ngặt cộng với việc tổ chức giám sát của chủ đầu tư và tư vấn giám sát, từ đó tất cả các công trình đều thi công đúng tiến độ, đúng chất lượng, đúng thiết kế. Điều đó đã chứng minh được chất lượng thi công của công ty. Về mặt nghiệm thu công trình Trong quá trình thi công, yêu cầu kỹ sư của đơn vị giám sát tiến hành trực tiếp giám sát tại hiện trường, nghiệm thu từng bộ phận, từng hạng mục và nghiệm thu sơ bộ hoàn công công trình. Sau khi nghiệm thu sơ bộ được thông qua, chủ đầu tư, đơn vị giám sát và nhà thầu cùng tiến hành nghiệm thu. Hoạt động marketing Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, Công ty luôn chú trọng đến công tác Marketing. Hoạt động Marketing của Công ty được thực hiện chủ yếu thông qua 2 bộ phận: bộ phận Thị trường và bộ phận Chăm sóc khách hàng: Bộ phận Thị trường có các nhiệm vụ - Nghiên cứu thông tin về thị trường xây lắp, thị trường nguyên vật liệu và thông tin liên quan; - Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn phát triển; - Tìm kiếm khách hàng và đối tác; - Tổ chức huy động nguồn vốn của các khách hàng một cách hiệu quả. Bộ phận Chăm sóc khách hàng có các nhiệm vụ: - Liên hệ với các ban ngành hữu quan hỗ trợ khách hàng các giấy tờ, hồ sơ pháp lý. - Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ phía khách hàng (các yêu cầu về thay đổi thiết kế, sửa chữa nhỏ...); - Tập hợp nghiên cứu và trực tiếp giải quyết các ý kiến của khách hàng; - Liên hệ với các đơn vị, phòng ban liên quan để giải quyết các yêu cầu chính đáng của khách hàng; - Bảo vệ quyền lợi của khách hàng sau khi thanh lý hợp đồng. 5.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền Hiện nay, Công ty đang sử dụng thương hiệu của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam. Theo công văn số 2184/ĐLDK-VP ngày 31/08/2009 về việc sử dụng logo của các đơn vị có vốn của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam được sử dụng logo của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, thay đổi chữ viết tắt của đơn vị trên logo. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO CHIỀU NGANG QUA CÁC NĂM TỪ 2008 ĐẾN 2011 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM.  Năm 2009/2008  Năm 2010/2009  Năm 2011/2010    Tuyệt đối  Tương đối  Tuyệt đối  Tương đối  Tuyệt đối  Tương đối   TÀI SẢN         A. TÀI SẢN NGẮN HẠN  44873  22.255  358403  145.396  -58325  -9.642   I. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG  -33844  -31.223  -3154  -4.231  -66947  -93.767   1, Tiền  -33844  -31.223  -3154  -4.231  -66947  -93.767   2, Các khoản tương đương tiền  0  0  0  0  0  0   II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN  5046  27.840   0.000  -5800  -30.146   1, Đầu tư ngắn hạn  5046  27.840  -3931  -16.965  -5800  -30.146   2, Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn  0  0  0  0  0  0   III.  CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN  63905  135.570  64316  57.920  128695  73.389   1, Phải thu của khách hàng  51627  551.924  41159  67.495  -74702  -73.137   2, Trả trước cho người bán  996  3.988  53540  206.129  167506  210.662   5, Các khoản phải thu khác  11282  88.106  -2791  -11.587  8299  38.970   6, Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi  0  0  -27591  0  27591  -100.000   IV. HÀNG TỒN KHO  21039  0  246030  1166.019  -91519  -34.260   1, Hàng tồn kho  21039  0  246030  1166.019  -91519  -34.260   V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC  6726  24.101  37143  107.244  -22755  -31.702   1, Chi phí trả trước ngắn hạn  9  13.636  384  512.000  -152  -33.115   2, Thuế GTGT được khấu trừ  2656  110.299  21749  429.483  -13812  -51.512   3, Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước  -46  -97.872  2913  0  3376  115.854   4, Tài sản ngắn hạn khác  4109  16.187  12095  41.008  -12166  -29.253   B.   TÀI SẢN DÀI HẠN  139737  39.126  -268889  -54.115  169361  74.283   I. CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN  0  0  0  0  43629  0   II.  TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  -25719  -45.271  -31092  -100.000  117587  0   1, Tài sản cố định hữu hình  -3659  -17.900  14622  87.129  -1771  -5.639   Nguyên giá  -2568  -11.944  17309  91.427  748  2.064   Giá trị hao mòn lũy kế  -1091  103.022  -2687  124.977  -2518  52.057   2, Tài sản cố định thuê tài chính  0  0  0  0  0  0   3, Tài sản cố định vô hình  -3022  -17.436  108  0.755  69990  485.435   Nguyên giá  -3181  -18.186  110  0.769  70015  485.541   Giá trị hao mòn lũy kế  159  -100.000  0  0  -25  1250.000   4, Chi phí xây dựng cơ bản  -19038  -100.000  238  0  3306  1389.076   III. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ  23660  0  -23660  -100.000  0  0   Nguyên giá  24645  0  -24645  -100.000  0  0   Giá trị hao mòn lũy kế  -985  0  985  -100.000  0  0   IV. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN  317650  256.442  -274755  -62.230  -21962  -13.170   1, Đầu tư vào công ty con  358170  0  -358170  -100.000  0  0   2, Đầu tư vào công ty liên kết, kinh doanh  -2619  -25.882  82500  1100.000  -1799  -1.999   3, Đầu tư dài hạn khác  -37900  -33.319  915  1.206  -20163  -26.267   4, Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn  0  0  0  0  0  0   V. LỢI THẾ THƯƠNG MẠI  -175355  -100.000  0  0  42269  0   VI. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC  -498  -44.824  14557  2374.715  33898  223.454   1, Chi phí trả trước dài hạn  -498  -44.824  14557  2374.715  33784  222.703   2, Tài sản thuế thu nhập hoãn lại  0  0  0  0  114  0   TỔNG TÀI SẢN  202610  36.260  71514  9.393  111035  13.331   NGUỒN VỐN  0  0  0  0  0  0   A.   NỢ PHẢI TRẢ  110917  152.526  105263  57.321  109521  37.910   I.  NỢ NGẮN HẠN  120347  190.251  55263  30.099  -67608  -28.304   1, Vay và nợ ngắn hạn  124412  0  -9030  -7.258  -74104  -64.225   2, Phải trả người bán  24755  0  50953  189.304  2447  3.142   3, Người mua trả tiền trước  -11807  -73.775  7334  174.744  -10203  -88.483   4, Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước  7519  117.246  -13701  -98.342  197  85.281   5, Phải trả công nhân viên  314  68.113  1107  142.839  185  9.830   6, Chi phí phải trả  450  239.362  1118  175.235  32231  1835.478   7, Phải trả nội bộ  0  0  0  0  0  0   8, Phải trả theo kế hoạch tiến độ HĐKD  0  0  0  0  0  0   9, Các khoản phải trả, phải nộp khác  -25296  -66.521  15742  123.651  -16621  -58.375   10, Dự phòng phải trả ngắn hạn  0  0  0  0  0  0   11, Quỹ khen thưởng phúc lợi  0  0  1740  0  -1737  -99.828   II. NỢ DÀI HẠN  -9429  -99.651  50000  0  177128  354.022   1, Phải trả dài hạn người bán  0  0  0  0  64000  0   2, Phải trả dài hạn nội bộ  0  0  0  0  0  0   3, Phải trả dài hạn khác  -5000  -100.000  50000  0  -50000  -100.000   4, Vay và nợ dài hạn  -4429  -100.000  0  0  0  0   5, Thuế thu nhập hoãn lại phải trả  0  0  0  0  0  0   6, Dự phòng trợ cấp mất việc làm  0  0.000  33180  0  -33180  -99.901   7, Dự phòng phải trả dài hạn  0  0  0  0  0  0   8, Doanh thu chưa thực hiện  0  0  0  0  163128  0   B.   VỐN CHỦ SỞ HỮU  99174  20.723  -33749  -5.841  1514  0.278   I. VỐN CHỦ SỞ HỮU  97897  20.456  -32472  -5.633  1514  0.278   1, Vốn đầu tư của chủ sở hữu  26255  5.542  0  0.000  0  0.000   2, Thặng dư vốn cổ phần  0  0  0  0  0  0   3, Vốn khác của chủ sở hữu  0  0  0  0  0  0   4, Cổ phiếu quỹ  0  0  0  0  0  0   5, Chênh lệch đánh giá lại tài sản  0  0  0  0  0  0   6, Chênh lệch tỷ giá hối đoái  0  0  0  0  0  0   7, Quỹ đầu tư phát triển  4579  0  2726  59.533  0  0.000   8, Quỹ dự phòng tài chính  2417  0  2726 
Tài liệu liên quan