Luật kinh doanh - Chương 3: Các hình thức đầu tư

MỤC TIÊU Tìm hiểu những hình thức kinh doanh mà nhà đầu tư trong và ngoài nước có thể sử dụng khi quyết định đầu tư tại Việt nam NỘI DUNG I.Khái niệm về các hình thức đầu tư II. Các hình thức đầu tư trực tiếp 2.1. Thành lập tổ chức kinh tế 2.2. Khái niệm về các tổ chức kt 2.3. Đầu tư theo Hợp đồng 2.4. Đầu tư phát triển k.doanh

pdf35 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh doanh - Chương 3: Các hình thức đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/21/2014 1 CHƯƠNG 3 CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ 4/21/2014 2 MỤC TIÊU Tìm hiểu những hình thức kinh doanh mà nhà đầu tư trong và ngoài nước có thể sử dụng khi quyết định đầu tư tại Việt nam 4/21/2014 3 NỘI DUNG I.Khái niệm về các hình thức đầu tư II. Các hình thức đầu tư trực tiếp 2.1. Thành lập tổ chức kinh tế 2.2. Khái niệm về các tổ chức kt 2.3. Đầu tư theo Hợp đồng 2.4. Đầu tư phát triển k.doanh 4/21/2014 4 II. HÌNH THỨC ĐT TRỰC TIẾP(tt) 2.5.Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý 2.6.Sáp nhập, mua lại doanh nghiệp 4/21/2014 5 III.Các hìnhthức đầutư giántiếp 3.1.Mua cổphần,cổphiếu,tráiphiếu 3.2.Thông qua các Quỹ Đầu tư chứngkhoán 3.3.Thông qua các địnhchếtàichính 3.4.Mua bán chứng khoán 4/21/2014 6 I. Khái niệm về các hình thức đầu tư 1.Định nghĩa: Hình thức đầu tư là thuật ngữ pháp lý kinh doanh , chủ yếu trước đây được dùng trong lĩnh vực kinh tế quốc tế, có nội dung chỉ những cách thức đầu tư vốn của nhà kinh doanh, cùng những qui định pháp luật điều chỉnh các cách thức đầu tư khác nhau đó.(Ví dụ: đầu tư vốn thành lập công ty thì theo luật doanh nghiệp, đầu tư vốn để mua chúng khoán thì theo luật chứng khoán) 4/21/2014 7 I.Khái niệm về các hình thức đầu tư 2. Phân loại: Tiêu chuẩn quan trọng nhất được dùng để phân loại các hình thức đầu tư là việc nhà đầu tư có hay không có tham gia vào việc quản lý tổ chức hay công việc kinh doanh mà họ đầu tư vốn. Căn cứ theo tiêu chuẩn này, pháp luật về đầu tư chia ra hai hình thức đầu tư chính là Hình thức Trực tiếp và Hình thức gián tiếp 4/21/2014 8 ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. 4/21/2014 9 ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá trị khác , quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư 4/21/2014 10 II. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP II.1.Thành lập tổ chức kinh tế : 1.Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập Doanh nghiệp theo qui định của Luật Doanh nghiệp 2.Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đã thành lập tại VN được hợp tác với nhau và với nhà đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài mới 4/21/2014 11 II.1.Thành lập tổ chức kinh tế (tt)  3.Nhà đầu tư nước ngoài được liên doanh với nhà đầu tư trong nước để thành lập Cty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, cty cổ phần và cty hợp danh.  4.Doanh nghiệp liên doanh này được liên doanh với nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp mới 4/21/2014 12 II.1.Thành lập tổ chức ktế (tt)  5. Ngoài việc đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn hoặc liên doanh, nhà đầu tư trong và ngoài nước được đầu tư thành lập tổ chức kinh tế trong các lĩnh vực:tín dụng, bảo hiểm,quỹ đầu tư,các tổ chúc tài chính khác, cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học ,văn hóa, thể thao, các cơ sở dịch vụ sinh lời và tổ chức kt khác 4/21/2014 13 II.1.Thành lập tổ chức KT (tt) 6.Ngoài các tổ chức KT kể trên, nhà đầu tư trong nước còn được đầu tư thành lập Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và Hộ Kinh doanh 4/21/2014 14 II.2.Khái niệm về các tổ chức kinh tế II.2.1.Doanh nghiệp:  2.1.1.Định nghĩa: DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp luật cấm. 4/21/2014 15 II.2.1.2.CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP. 1.Doanh nghiệp tư nhân 2.Công ty hợp danh 3.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 4.Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 5.Công ty cổ phần. 4/21/2014 16 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN  Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.  Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào.  Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân 4/21/2014 17 CÔNG TY HỢP DANH Công ty hợp danh là doanh nghiệp :  a)phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh), có thể có thêm những thành viên góp vốn.  b)Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.  c)Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp  d)CTHD không được phát hành chứng khoán 4/21/2014 18 CÔNG TY TNHH 1THÀNH VIÊN  CtyTNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của Cty trong phạm vi số vốn điều lệ của cty  Cty TNHH 1 TV không được quyền phát hành cổ phần 4/21/2014 19 CTY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN  Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân,<50  Thành viên chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của Cty trong phạm vi số vốn cam kế góp  Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng có điều kiện  Cty TNHH 2 TV không được phát hành cổ phần 4/21/2014 20 CÔNG TY CỔ PHẦN  Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần  Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, >3  Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của Cty trong phạm vi số vốn đã góp  Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp đã qui định.  Cty có quyền phát hành chứng khoán 4/21/2014 21 II.2.2.Khái niệm HỢP TÁC XÃ Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân,hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra để phát huy sức mạnh tập thể, cùng giúp nhau hực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước (Luật HTX 2003) 4/21/2014 22 II.2.3.Khái niệm HỘ KINH DOANH Hộ kd do một cá nhân là công dân VN, hoặc một nhóm người, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kd tại một địa điểm, sử dụng không quá 10 lao động không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kd. (NĐ88/2006 ngày 29/8/06 về đăngký kd) 4/21/2014 23 II.3. ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG  3.1.Hợp đồng BCC  3.2.Hợp đồng BOT  3.3.Hợp đồng BTO  3.4.Hợp đồng BT 4/21/2014 24 HĐ HỢP TÁC KINH DOANH BCC  Hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác mà không thành lập pháp nhân  Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm mỗi bên, quản lý do các bên thỏa thuận  Hợp đồng BCC trong lĩnh vực dầu khí và một số tài nguyên khác thực hiện theo Luật Đầu tư và luật liên quan 4/21/2014 25 HĐ HỢP TÁC K.DOANH(tt)  HĐHT Kinh doanh giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài thì nội dung Hợp đồng phải có qui định rõ quyền lợi, trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên  Bên hợp doanh nước ngoài được thành lập Văn phòng Điều hành tại VN để thực hiện hđ. Văn phòng này có con dấu, được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh theo Giấy Chứng nhận ĐT và Hợp đồng HTKD 4/21/2014 26 HĐ HỢP TÁC K.D (tt) Hợp đồng HTKD giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo pháp luật về hợp đồng kinh tế (sic!)và pháp luật có liên quan Trong quá trình đầu tư, kinh doanh, các bên hợp doanh có quyền thành lập Ban Điều phối để thực hiện hợp đồng. Ban này không phải là cơ quan lãnh đạo của các bên. 4/21/2014 27 HĐ XÂY DỰNG-K.DOANH-C.GIAO (BOT) Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh, chuyển giao công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn,nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước VN 4/21/2014 28 HĐ X.DỰNG-C.GIAO-K.DOANH (BTO) Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước VN; chính phủ cho nhà đầu tư kinh doanh công trình đó trong một thời hạn để thu hồi vốn và lợi nhuận 4/21/2014 29 HĐ XÂY DỰNG-CHUYỂN GIAO (BT) Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng;sau khi xây dựng xong, nhà đầu ư chuyển giao công trình đó cho nhà nước VN; chính phủ cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận, hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận trong HĐ 4/21/2014 30 Qui định thêm về ĐTư theo HĐ  1.Lĩnh vực kết cấu hạ tầng: giao thông, cấp –thoát nước, sản xuất và kinh doanh điện, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng chính phủ qui định  2.Chính phủ qui định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư;quyền và nghĩa vụ các bên trong hình thức đầu tư theo HĐ 4/21/2014 31 II.4.ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH DOANH HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN KINH DOANH: 4.1.Mở rộng qui mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh 4.2.Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường 4/21/2014 32 II.5.GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN  5.1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp để tham gia quản lý đầu tư tại VN.  5.2.Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành nghề, phải phù hợp với điều ước quốc tế mà VN là thành viên, và qui định của Chính phủ 4/21/2014 33 II.6. SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI  6.1.Nhà đầu tư có quyền sáp nhập, mua lại doanh nghiệp tại VN.  6.2.Điều kiện sáp nhập, mua lại theo qui định của điều ước quốc tế mà VN là thành viên,Luật Đầu tư , Luật cạnh tranh và pháp luật liên quan 4/21/2014 34 III.ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP III.1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại VN qua ba hình thức :  1.Mua cổ phần,cổ phiếu ,trái phiếu,và các giấy tờ có giá trị khác;  2.Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;  3.Thông qua các định chế tài chính trung gian khác III.2. Và theo qui định của pháp luật về chứngkhoán và pháp luật liên quan 4/21/2014 35 HẾT CHƯƠNG 3
Tài liệu liên quan